rigorous, strict, stringent, serious - anh ngu thien an

Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao?

Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao?

    • Bạn chưa biết cách phân biệt  Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff trong tiếng Anh sao cho chính xác?
    • Việc sử dụng các từ trên đôi khi gây khó khăn cho bạn khi nói hay viết bởi chúng đều mang nét nghĩa “nghiêm ngặt, nghiêm khắc” ?
    • Bạn lúng túng khi gặp các từ này trong đề thi tiếng Anh và chưa biết dùng từ nào để hợp với ngữ cảnh nhất?

Bài chia sẻ này dành cho bạn!

phan biet tu vung tieng anh- anh ngu thien an

Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao?

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Rigorous/ˈrɪɡərəs/

Nghiêm ngặt, đòi hỏi phải đáp ứng được yêu cầu đưa ra (theo quy định của luật, quy tắc hay quy trình,…)

Not following rigorous standards can impede our process of recruitment. (Việc không tuân thủ những tiêu chuẩn nghiêm ngặt có thể cản trở quá trình tuyển dụng của chúng ta).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, tính từ rigorous mang nghĩa nghiêm ngặt, đòi hỏi việc gì đó phải được tuân thủ theo quy định đã đặt ra. Xét về nghĩa này, rigorous không khác biệt lắm so với strict, stringent. Tuy nhiên giữa 3 từ này vẫn có điểm khác nhau trong ngữ cảnh dùng. Ta sẽ xem ở 2 mục bên dưới nhé.
  • Thứ hai, cũng xét về nét nghĩa trên thì rigorous khác biệt so với serious, severe, stiff. Với serious, ta nhấn mạnh vào tính nghiêm túc của người hay vấn đề để nhấn mạnh việc không đùa giỡn. Với severe, ta dùng để nói về tính nghiêm khắc của hình phạt hay tính khắc nghiệt của vấn đề, tương tự cho stiff. Trong khi đó, rigorous đơn thuần là tính nghiêm ngặt của quy định để đòi hỏi phải được tuân thủ.
    Not following rigorous standards can impede our process of recruitment.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Strict/strɪkt/

1. Cái mà cần phải được tuân theo một cách chính xác; Nghiêm ngặt.

2. Đòi hỏi từ quy tắc, chuẩn mực, đặc biệt là chuẩn mực về hành vi ứng xử, tôn giáo, niềm tin cần phải được tuân theo. Nghiêm khắc.

1. Not following strict standards can impede our process of recruitment. (Việc không tuân thủ những tiêu chuẩn nghiêm ngặt có thể cản trở quá trình tuyển dụng của chúng ta).

2. John is known as the strict teacher in the eyes of his students. (John được biết như là một giáo viên nghiêm khắc trong mắt của nhiều sinh viên).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, tính từ strict cũng mang nghĩa nghiêm ngặt, yêu cầu cái gì đó cần được tuân thủ theo quy tắc. Nét nghĩa này làm strict tương tự với rigorous hay stringent. Tuy nhiên, strict có mức độ nghiêm ngặt cao hơn rigorous khi sử dụng và không mang tính trang trọng bằng stringent.
  • Thứ hai, strict còn mang nghĩa nghiêm khắc khi nói về tính cách của người hoặc nói về chuẩn mực đạo đức, niềm tin, tôn giáo cần được tuân giữ. Do đó, với nghĩa này, strict khác biệt hoàn toàn với rigorous, stringent, serious, severe, stiff.
    John is known as the strict teacher in the eyes of his students.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Stringent/ˈstrɪndʒənt/

1. Rất nghiêm ngặt và cần được tuân thủ.

2. (Về điều kiện tài chính) nghiêm ngặt trong việc quản lý vì không có nhiều tiền.

1. The flight attendant has just announced some stringent air safety regulations to the passengers. (Tiếp viên hàng không vừa thông báo một số quy định về an toàn hàng không đến các hành khách).

2. You had better manage your personal burget stringently; or else you might encounter financial difficulties. (Bạn tốt hơn nên quản lý ngân sách cá nhân của mình một cách nghiêm ngặt, nếu không bạn có thể gặp phải những khó khăn về tài chính).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, tính từ stringent cũng mang nghĩa nghiêm ngặt, tuy nhiên tính nghiêm ngặt cao hơn cả rigorous và strict. Do đó khi dùng hoặc hiểu ngữ cảnh mà tác giả dùng, ta lưu ý để có cách hiểu đúng nhé.
  • Thứ hai, stringent là từ mang tính trang trọng, do đó khi viết văn hoặc phát biểu trong các ngữ cảnh cần trang trọng, ta ưu tiên dùng stringent.
  • Thứ ba, stringent còn mang nghĩa là nghiêm ngặt (về điều kiện tài chính) vì không có nhiều tiền. ý nghĩa này phân biệt stringent với rigorous, strict, serious, severe, stiff.
    The flight attendant has just announced some stringent air safety regulations to the passengers.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Serious/ˈsɪəriəs/Nghiêm túc, không đùa cợt.

I think we should take this suggestion into account seriously(Tôi nghĩ chúng ta nên cân nhắc một cách nghiêm túc đề nghị này).

Sự khác biệt:

Tính từ serious mang nghĩa nghiêm túc trong tính cách, sự việc điợc nói đến. Với nghĩa này, serious khác biệt hoàn toàn với rigorous, strict, stringent hay thậm chí severe, stiff ngay tại trong nét nghĩa. Tính nghiêm túc thiên về hình thức thể hiện nên khác với tính nghiêm ngặt trong bản chất của sự việc, quy định. 

Thông thường hai tính chất này có thể đi chung để hỗ trợ nhau. Ex: this regulation is quite stringent, so we need take it into consideration seriously for following. (Quy định này khá là nghiêm ngặt, vì vậy chúng ta cần cân nhắc một cách nghiêm túc cho việc thuân theo).

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Severe/sɪˈvɪə(r)/

1. Nghiêm khắc trong hình phạt khi ai đó vi phạm quy định, luật lệ.

2. Cực kỳ khó và đòi hỏi nhiều kỹ năng, khả năng; Khắc nghiệt.

1. A severe punishment for whoever violates this rule. (Một hình phạt nghiêm khắc cho bất kỳ ai vi phạm quy tắc này).

2. I haven’t ever seen such a severe competition before. (Tôi chưa từng thấy một cuộc thi khắc nghiệt đến như vậy trước đó).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, severe được dùng để mô tả tính nghiêm khắc trong hình phạt do vi phạm quy định, luật lệ. Rõ ràng, severe không có cùng nét nghĩa với rigorous, strict, stingent, serious. Severe giống như là hệ quả của việc không tuân thủ tính nghiêm ngặt của rigorous, strict, stingent và nghiêm túc của serious.
  • Thứ hai, severe gần tương tự với stiff ở nét nghĩa tính khắc nghiệt của công việc nào đó, nhưng mức độ khắc nghiệt nhỏ hơn stiff.
  • Thứ ba, với nét nghĩa thứ 2 (tính khắc nghiệt), severe có nét nghĩa đặt thù của riêng mình để cùng với stiff, tạo nên sự khác biệt với nhóm rigorous, strict, stingent, serious.
    A severe punishment for whoever violates this rule.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Stiff/stɪf/Khó khăn hơn, khắc nghiệt hơn thường lệ.

I haven’t ever seen such a stiff competition before. (Tôi chưa từng thấy một cuộc thi khắc nghiệt đến như vậy trước đó).

Sự Khác Biệt?

Stiff gần giống với severe ở nét nghĩa khắc nghiệt trong bản chất công việc, sự việc. Do đó stiff khác biệt rõ với 4 từ rigorous, strict, stingent, serious. Bên cạnh đó, stiff khác biệt với severe ở mức độ khắc nghiệt, stiff có mức độ cao hơn severe.

Rigorous (adj)Strict (adj)Stringent (adj)

Nghiêm ngặt, đòi hỏi phải đáp ứng được yêu cầu đưa ra (theo quy định của luật, quy tắc hay quy trình,…)

1. Cái mà cần phải được tuân theo một cách chính xác; Nghiêm ngặt.

2. Đòi hỏi từ quy tắc, chuẩn mực, đặc biệt là chuẩn mực về hành vi ứng xử, tôn giáo, niềm tin cần phải được tuân theo. Nghiêm khắc.

1. Rất nghiêm ngặt và cần được tuân thủ.

2. (Về điều kiện tài chính) nghiêm ngặt trong việc quản lý vì không có nhiều tiền.

Serious (adj)Severe (adj)Stiff (adj)

Nghiêm túc, không đùa cợt.

1. Nghiêm khắc trong hình phạt khi ai đó vi phạm quy định, luật lệ.

2. Cực kỳ khó và đòi hỏi nhiều kỹ năng, khả năng; Khắc nghiệt.

Khó khăn hơn, khắc nghiệt hơn thường lệ.

Xem nhanh lịch học

Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao?

Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách phân biệt  Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff trong tiếng Anh rồi phải không nào?

Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!

Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com

(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân –  Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao? – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác) 

Bài Viết Khác

Thế Giới Phòng Chống HIV/AIDS 1/12 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Ngày Black Friday 24/11 – Những Điều Cần Biết Về Sự Kiện Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Cấu Trúc Đề Thi B2 First (FCE B2-C1)

Đề Thi B2 First FCE Cambridge 2023 (B2-C1) Bạn đang tìm hiểu về đề thi…

Nhà Giáo Việt Nam 20/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Quốc Tế Nam Giới 19/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Thiếu Nhi Thế Giới 20/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Vui lòng điền đầy đủ các thông tin theo mẫu dưới đây,
Anh Ngữ Thiên Ân sẽ liên lạc với bạn trong 1 – 2 ngày làm việc. Hoặc gọi ngay cho Trung tâm theo số điện thoại bên dưới.

Tất Cả Khoá Học

Cảm Nhận Của Học Viên