Phân Biệt Relation, Relationship, Bond, Connection
- Bạn chưa biết cách phân biệt Relation, Relationship, Bond, Connection trong tiếng Anh sao cho chính xác?
- Việc sử dụng từ để nói về mối quan hệ bạn thường nghĩ đến relation hay relationship liệu đã đủ hết từ vựng chưa?
- Bạn lúng túng khi nói hay viết do bạn chưa biết cách lựa chọn từ phù hợp ngữ cảnh?
Bài chia sẻ này dành cho bạn!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Phân Biệt Relation, Relationship, Bond, Connection
1. Relation
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Relation | /rɪˈleɪʃn/ | 1. Mối quan hệ giữa hai người, hai quốc gia hay hai đội nhóm, mà tại đó họ tác động qua lại lẫn nhau. (Luôn ở hình thức số nhiều). 2. Cách mà hai hay nhiều vật liên quan với nhau. | 1. Relations between two countries have been tense recently. (Mối quan hệ giữa Trung Quốc và Nhật Bản gần đây đã trở nên căng thẳng). 2. What he said has little relation to fact. (Điều anh ta đã nói có ít liên quan đến sự thật). |
3. Họ hàng trong gia tộc. | 3. He is a distant relation of hers. (Anh ta là họ hàng xa của cô ấy). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, danh từ relation được dùng trong văn phong trang trọng.
- Thứ hai, relation được dùng khi muốn nhắc đến mối quan hệ giữa hai quốc gia hoặc những tổ chức, tập thể lớn. Trong trường hợp này, relation luôn ở hình thức số nhiều.
- Thứ ba, relation còn thể hiện mối liên hệ giữa hai hay nhiều vật với nhau. Với ý nghĩa này, relation là từ đồng nghĩa với relationship nhưng khác biệt với bond hay connection bên dưới.
- Thứ tư, relation còn mang nghĩa là họ hàng trong gia đình. Trong ngữ cảnh này, relation là từ đồng nghĩa với danh từ relative.

2. Relationship
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Relationship | /rɪˈleɪʃnʃɪp/ | 1. Hai người, hai tập thể, hai quốc gia trong một mối quan hệ ảnh hưởng qua lại với nhau. (Có thể ở hình thức số nhiều hoặc số ít). | 1. The relationship between school and parents has played an important role for a child to develop normally. (Mối quan hệ giữa nhà trường và cha mẹ đóng vai trò quan trọng để đứa trẻ phát triển bình thường). |
2. Mối quan hệ tình cảm giữa hai người. | 2. Money problems have put a strain on their relationship. (Tiền bạc đã khiến cho mối quan hệ của họ trở nên căng thẳng.) | ||
3. Cách mà hai hay nhiều vật liên quan với nhau. | 3. Please specify the relationship between land and water. (Vui lòng chỉ ra mối liên hệ giữa đất và nước). | ||
4. Quan hệ giữa những người trong gia đình. | 4. A father-son relationship. (Quan hệ cha – con). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, danh từ relationship được dùng trong văn phong thông thường. Trong khi relation mang tính trang trọng hơn.
- Thứ hai, relationship thường được sử dụng khi muốn nhắc đến một mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể. Đặc biệt là giữa những cặp đôi, tình cảm trong gia đình. Trong khi đó, relation thường được ưu tiên chỉ mối quan hệ giữa các quốc gia hoặc những tổ chức lớn. Vì vậy, relation một mặt ít thiên về yếu tố tình cảm, một mặt không cụ thể đến từng mối quan hệ nhỏ lẻ như relationship.
- Thứ ba, nếu sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa hai người / nhóm hoặc quốc gia, relationship có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều.

3. Bond
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Bond | /bɒnd/ | Một mối quan hệ bền chặt giữa cá thể hoặc tập thể được tạo nên từ cảm giác thân thuộc hoặc họ có chung ý tưởng, trải nghiệm. | He and I have shared a bond since we were at high school. (Anh ấy và tôi chia sẻ một mối quan hệ chặt chẽ từ khi chúng tôi còn ở trường trung học). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, danh từ bond được dùng để chỉ một mối quan hệ mà những người trong mối quan hệ đó hiểu rõ nhau. Việc hiểu nhau có được nhờ ý tưởng, trải nghiệm,… lâu dài tạp thành một mối quan hệ bền chặt. Tuy nhiên, bond không thể hiện sự lãng mạn, thân quen nhờ quan hệ tình cảm, gia đình như relationship. Mặt khác, bond khác relation ở đối tượng và tính chất mối quan hệ. Relation thường dùng với các đối tượng chung chung, số đông và không thể hiện tính bền chặt qua thời gian có được như bond.
- Thứ hai, với ý nghĩa mối quan hệ, bond luôn là danh từ đếm được, có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều.

4. Connection
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Connection | /kəˈnekʃn/ | 1. Điều gì đó kết nối hai người, hai giả thuyết, hai sự thật hoặc hai ý tưởng lại với nhau. | 1. Scientists have established a connection between cholesterol levels and heart disease. (Các nhà khoa học đã đặt ra mối quan hệ giữa nồng độ cholestrol và bệnh tim). 1. A connection between the two artists blossomed into a beautiful friendship. (Sự kết nối giữa hai họa sĩ đã tạo nên tình bạn dễ thương). |
2. Quan hệ xa trong gia đình, không nằm trong gia đình ruột thịt. | 2. I am a Vietnamese and I also have an American connections. (Tôi là người Việt Nam và tôi cũng có họ hàng xa với người Mỹ). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, connection được dùng để nói đến sự kết nối mà con người, thực thể có được nhờ điểm chung nào đó hoặc do ý tưởng,… Với ý nghĩa này, connection không mang nghĩa mối quan hệ như relation, relationship hay bond được. Danh từ này chỉ nhấn mạnh đến sự kết nối giữa những người, vật trong cuộc nhờ một yếu tố nào đó mà thôi.
- Thứ hai, danh từ connection còn dùng để chỉ mối quan hệ họ hàng. Tuy nhiên, trong khi relation và relationship không ám chỉ cụ thể tính gần hay xa của mối quan hệ thì connection chỉ dùng để chỉ họ hàng xa. Trong mối quan hệ đó, người họ hàng này không thuộc gia đình ruột thịt của mình. Mặc khác, với ý nghĩa này, connection luôn ở hình thức số nhiều.

Tổng Kết
Từ/Khác biệt | Relation | Relationship | Bond | Connection |
1. Mang tính trang trọng. Thường dùng giữa các đối tượng tầm cỡ, lớn, số đông. (Luôn ở hình thức số nhiều). | 1. Mang tính thông thường khi dùng. Không thường dùng giữa các đối tượng tầm cỡ. (Nếu dùng, có thể ở số nhiều hoặc số ít). | 1. Nhấn mạnh đến mối quan hệ cụ thể có được qua thời gian cùng làm việc, trải nghiệm, chia sẻ với nhau. | 1. Nói đến sự kết nối mà con người có được nhờ điểm chung nào đó hoặc do ý tưởng. Không mang nghĩa mối quan hệ như relation, bond, relationship. | |
2. Không chú trọng yếu tố khắng khít, tình cảm | 2. Rất chú trọng yếu tố khắng khít, tình cảm. | 2. Luôn là danh từ đếm được, có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều. | 2. Chỉ họ hàng xa, không thuộc gia đình ruột thịt. (Luôn hình thức số nhiều). |
Phân Biệt Relation, Relationship, Bond, Connection
Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách nói về mối quan hệ trong tiếng Anh với 4 từ Relation, Relationship, Bond, Connection đúng với ngữ cảnh trong tiếng Anh.
Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Phân Biệt Relation, Relationship, Bond, Connection – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)