offset, compensate, make up for - anh ngu thien an

Phân biệt Offset, Compensate, Make Up For, Refund, Reimburse

Phân Biệt Offset, Compensate, Make Up For, Refund, Reimburse

    • Bạn chưa biết cách nói  liên quan đến việc bù đắp, bồi thường, hoàn trả tiền, vật, … trong tiếng Anh sao cho chính xác?
    • Việc sử dụng các từ Offset, Compensate, Make Up For, Refund, Reimburse đôi khi gây khó khăn cho bạn khi nói hay viết bởi nghĩa khá tương đồng?
    • Bạn lúng túng khi gặp câu hỏi trong đề thi VNU/TOEIC cần bạn biết cách lựa chọn từ phù hợp với ngữ cảnh?

Bài chia sẻ này dành cho bạn!

phan biet tu vung tieng anh- anh ngu thien an

Phân Biệt Offset, Compensate, Make Up For, Refund, Reimburse

Từ vựngPhiên âmNgữ nghĩaVí dụ

offset

(v)

/ˈɒfset/Đền bù, bù đắp – sử dụng một mức phí, thanh toán để hủy bỏ hoặc giảm tác động của một chi phí khác.

1. The price of this vest has risen in order to offset the increased cost of attached luxury pearls. (Giá của chiếc áo vest này tăng lên để bù đắp chi phí gia tăng của các hạt ngọc trai sang trọng đính kèm trên nó).

2. In rural areas, the extra cost of travelling to work is offset by the lower price of houses. (Ở vùng nông thôn, chi phí di chuyển khi đi làm tăng lên bù lại với giá nhà thấp hơn.

offset, compensate, make up for
 The price of this vest has risen in order to offset the increased cost of attached luxury pearls
Từ vựngPhiên âmNgữ nghĩaVí dụ
compensate (v) /ˈkɒm.pən.seɪt/

Đền bù – trả tiền cho ai đó để để bù đắp lại việc họ đã trải qua, chịu đựng sự mất mát, thiệt hại.

Cung cấp một thứ khác tốt hoặc hữu ích hơn để giảm bớt tác động xấu của thiệt hại, mất mát.

1. Ken’s enthusiasm for work compensates for his lack of experience. (Sự nhiệt tình trong công việc của Ken thì bù đắp cho sự thiếu kinh nghiệm của anh ấy).

2. I take her to the cinema to compensate for being late for date last night. (Tôi đưa cô ấy đi xem phim để bù lại việc trễ buổi hẹn hò tối qua).

3. Nothing will ever compensate for the pain of losing his relatives. (Sẽ không gì có thể bù đắp được nỗi đau mất người thân của anh ấy).

 
offset, compensate, make up for
 Ken’s enthusiasm for work compensates for his lack of experience
Từ vựngPhiên âmNgữ nghĩaVí dụ

Refund

(n)

/’ri:fʌnd/Là số tiền được trả lại cho bạn. Đặc biệt trong trường hợp bạn được trả lại vì đã trả dư tiền khi mua hàng hoặc khi bạn trả lại hàng hóa (vì không hài lòng sản phẩm, vì sản phẩm bị hỏng,…) cho nơi mình đã mua hàng.

1. Jane takes the book back to the bookstore and asks for a refund(Cô ấy lấy cuốn sách trở lại hiệu sách và yêu cầu hoàn tiền).

2. Jim may be allowed to claim a refund of the tax. (Jim có thể được phép yêu cầu hoàn lại tiền thuế).

 

Refund

(v)

 

/rɪˈfʌnd,Là hành động người bán/cửa hàng trả lại tiền cho bạn khi bạn không hài lòng với sản phẩm. Hoặc bạn trả lại hàng hoặc bạn đã trả nhiều hơn giá bán của sản phẩm.

1. The cinema will refund my money if the performance is cancelled. (Rạp chiếu phim sẽ hoàn lại tiền cho tôi nếu buổi biểu diễn bị hủy).

2. The court requested the company to refund you. (Tòa án đã yêu cầu công ty hoàn trả tiền cho bạn).

 
offset, compensate, make up for
 Jim may be allowed to claim a refund of the tax
Từ vựngPhiên âmNgữ nghĩaVí dụ

Reimburse

(v)

/ˌriː.ɪmˈbɝːs/Hoàn trả tiền cho ai đó vì họ đã trả trước hoặc bị mất mát.

1. I had to reimburse the applicant for the costs she has incurred as a result of my conduct. (Tôi đã phải bồi hoàn cho người nộp đơn cho các chi phí mà cô ấy đã phải chịu do hành vi của tôi).

2. I will be working with the manager to ensure that I am reimbursed for these extra expenses. (Tôi sẽ làm việc với giám đốc để đảm bảo rằng tôi được hoàn trả các chi phí tăng thêm này).

Từ vựngPhiên âmNgữ nghĩaVí dụ
Make up for
(Phrasal verb)
/meɪk ʌp fɔːr/Là thay thế một cái gì đó bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc để bù đắp cho một cái gì đó xấu bằng một cái gì đó tốt hơn.

1. I gave her a cell phone to make up for missing her birthday. (Tôi tặng cho cô ấy một cái điện thoại di động để bù cho việc quên sinh nhật của cô ấy).

2. He’s taking extra lessons to make up for the time he missed(Anh ta đang học thêm để bù cho thời gian anh ta bỏ lỡ).

 

offset, compensate, make up for
 He’s taking extra lessons to make up for the time he missed

1. Refund:
Dùng khi một người đưa tiền cho mình, rồi mình trả lại tiền cho họ. Thường là vì họ đưa nhiều quá mức, hoặc là khi họ không hài lòng với sản phẩm hay dịch vụ đã mua. Do đó:

  • Refund khác biệt hoàn toàn với nhóm các từ offset, compensate và make up for về bản chất.
  • Refund được xem là từ đồng nghĩa với reimburse, tuy nhiên bản chất “hoàn tiền” có khác biệt (nội dung bên dưới).

2. Reimburse:
Là khi một người đưa tiền cho người kháchoặc bị mất mát, rồi mình bù lại số tiền đó cho họ. Do đó:

  • Reimburse, tương tự như refund, khác biệt hoàn toàn với nhóm các từ offset, compensate và make up for về bản chất.
  • Reimburse khác biệt về ngữ cảnh dùng so với refund.

3. Offset:
Là đền bù, bù đắp cho sự tác động của một chi phí hay hoàn cảnh khác. Offset chú trọng đến sự tương đương, sự cân bằng giữa 2 bên để không bị thiệt thòi. Do đó:

  • Offset khác biệt với cặp từ refund và reimburse.
  • Offset có ngữ cảnh dùng cụ thể hơn so với compensate hay make up for. Theo đó offset nhấn mạnh đến việc bù đắp do một hoàn cảnh hay chi phí khác gây tác động bất lợi đến chủ thể để họ thấy sự công bằng. Trong khi đó, compensate và make up for chú trọng đến yếu tố bù đắp để bù lại tổn thất về mất mát, thiệt hại. Sự bù đắp này có thể chưa cân bằng được như offset.

4. Make up for:
Ngược lại với offset, nó nhấn mạnh tính tương phản. Ví dụ như lấy cái tốt bù đắp cho cái xấu đã xảy ra; hoặc tương tự như lời xin lỗi, dùng cách gì đó để chuộc lại cho lỗi lầm đã gây ra. Do đó:

  • Make up for khác biệt với cặp từ refund và reimburse.
  • Như phân tích ở mục 3 (offset) thì make up for trái ngược với offset.

5. Compensate tương tự như Make up for nhưng nó nhấn mạnh đến dùng tiền để chi trả, để đền bù cho sự hư hỏng, lỗi lầm hoặc một thiệt hại.

Xem nhanh lịch học

Phân Biệt Offset, Compensate, Make Up For, Refund, Reimburse

Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách phân biệt Offset, Compensate, Make Up For, Refund, Reimburse chính xác trong tiếng Anh để dùng đúng mục đích ngữ cảnh.

Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!

Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com

(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Phân biệt Offset, Compensate, Make Up For, Refund, Reimburse – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác) 

Bài Viết Khác

Thế Giới Phòng Chống HIV/AIDS 1/12 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Ngày Black Friday 24/11 – Những Điều Cần Biết Về Sự Kiện Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Cấu Trúc Đề Thi B2 First (FCE B2-C1)

Đề Thi B2 First FCE Cambridge 2023 (B2-C1) Bạn đang tìm hiểu về đề thi…

Nhà Giáo Việt Nam 20/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Quốc Tế Nam Giới 19/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Thiếu Nhi Thế Giới 20/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Vui lòng điền đầy đủ các thông tin theo mẫu dưới đây,
Anh Ngữ Thiên Ân sẽ liên lạc với bạn trong 1 – 2 ngày làm việc. Hoặc gọi ngay cho Trung tâm theo số điện thoại bên dưới.

Tất Cả Khoá Học

Cảm Nhận Của Học Viên