phan biet improve, enhance trong tieng anh

Phân Biệt Improve, Enhance, Strengthen, Boost, Promote, Accelerate

Improve, Enhance, Strengthen, Boost, Promote, Accelerate

    • Bạn chưa biết cách phân biệt Improve, Enhance, Strengthen, Boost, Promote, Accelerate trong tiếng Anh sao cho chính xác?
    • Việc sử dụng các từ này đôi khi gây khó khăn cho bạn khi nói hay viết bởi chúng đều mang nét nghĩa”cải thiện, tăng cường” ?
    • Bạn lúng túng trong các câu hỏi tiếng Anh do không biết cách dùng từ nào phù hợp với ngữ cảnh?

Bài chia sẻ này dành cho bạn!

phan biet tu vung tieng anh- anh ngu thien an

Improve, Enhance, Strengthen, Boost, Promote, Accelerate

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Improve/ɪmˈpruːv/

Cải thiện để làm cho tốt hơn trước đó.

1. English learners always desire to improve four basic skills. (Những người học tiếng Anh luôn khao khát cải thiện bốn kĩ năng cơ bản).

2. Her health has dramatically improved since the heart surgeon. (Sức khỏe của cô ấy cải thiện đáng kể từ cuộc phẫu thuật tim).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, improve là cải thiện cái gì đó, làm cho chúng trở nên tốt hơn. Đây chính là từ mà chúng ta nghĩ ngay đến khi muốn dùng nghĩa “cải thiện”. Do đó, xét về tính phổ biến ở nghĩa này, improve có thể được xem là phổ biến nhất.
  • Thứ hai, xét về ngữ pháp, sau improve có thể có hoặc không có tân ngữ đi kèm tùy theo nét nghĩa. Với nghĩa “cải thiện cái gì đó” thì sau improve phải có túc từ. Ví dụ: improve skills (cải thiện kĩ năng), improve English (cải thiện tiếng Anh), improve quality of domestic goods (cải thiện chất lượng hàng hóa nội địa). Trong khi đó, với nét nghĩa “thứ gì đó trở nên tốt hơn” thì sau improve không cần túc từ.
  • Lưu ý không dùng thể bị động cho improve nếu chủ từ chỉ người. Ví dụ: The weather seems to improve during the evening. (Thời tiết có vẻ cải thiện trong suốt buổi chiều). Không viết hay nói rằng The weather seems to be improved during the evening.
Her health has dramatically improved since the heart surgeon.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Enhance/ɪnˈhæns/Tăng cường, cải thiện hơn (về chất lượng, giá trị, danh tiếng…) cho ai đó, cái gì đó.This tomato sauce will enhance the flavour of the pizza. (Nước sốt cà chua này sẽ làm tăng hương vị cho món pizza).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, improve và enhance đều có thể có tân ngữ đi kèm phía sau, mang nghĩa cải thiện thứ gì đó. Khi dùng improve hay enhance, người nói / người viết muốn nhấn mạnh đến tình trạng có cải thiện, tốt hơn so với trước đó. Tuy nhiên trong khi improve mang nghĩa chung chung hơn về cải thiện thì enhance có nét nghĩa cụ thể hơn. Theo đó, enhance nhấn mạnh đến việc cải thiện chất lượng, giá trị hoặc tình trạng của ai đó, điều gì đó. Ví dụ: The successful negotiation for this contract will enhance our company’s reputation. (Sự đàm phán thành công cho hợp đồng này sẽ cải thiện danh tiếng của công ty chúng ta).
  • Thứ hai, sau improve có thể không có tân ngữ nếu nó mang nghĩa “thứ gì đó trở nên tốt hơn” (something improves). Tuy nhiên, enhance lại không có cách dùng này. Tức sau enhance luôn cần một túc từ. Ví dụ: Her health has improved dramatically. (Sức khỏe của cô ấy đã cải thiện đáng kể). Chứ ta không viết hay nói Her health has enhanced dramatically.
  • Thứ ba, enhance có thể dùng ở thể bị động, cách dùng này giúp phân biệt enhance với improveVí dụ: I wish her health would enhance/improve. Khác biệt với câu “I wish her health would be enhanced/improved.” (Tôi ước sức khỏe của cô ấy sẽ cải thiện).
This tomato sauce will enhance the flavour of the pizza.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Strengthen/ˈstreŋθn/Trở nên mạnh mẽ hơn hoặc làm cho ai đó, cái gì đó trở nên mạnh mẽ hơn.

1. Taking vitamins C can help strengthen our immune system. (Bổ sung vitamin C có thể giúp chúng ta tăng cường hệ miễn dịch của chúng ta).

2. The wind has been strengthening until next morning. (Gió thổi mạnh hơn cho đến sáng mai).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, xét về ngữ pháp strengthen giống với improve ở chỗ: cả hai đều có thể là ngoại động từ (cần tân ngữ) hoặc nội động từ (không cần tân ngữ). Trong khi đó, enhance luôn cần một tân ngữ (túc từ), đây là điểm khác biệt giữa enhance với improve, strengthen.
  • Thứ hai, strengthen và improve không dùng ở thể bị động nếu chủ từ là người. Điểm này phân biệt với enhance có thể chia ở bị động.
  • Thứ ba, về nghĩa, strengthen thường dùng để chỉ cường độ theo hướng tăng cường của sự vật, sự việc hay ai đó. Với nét nghĩa này, strengthen hẹp nghĩa hơn improve và cũng mang tính cụ thể như enhance nhưng nhấn mạnh đến cường độ hơn. Đây là điểm khác biệt giữa strengthen với improve, enhance.
Taking vitamins C can help strengthen our immune system.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Boost/buːst/Làm thứ gì đó tăng lên (trở nên tốt hơn, thành công hơn)The tax cut will boost the economy. (Việc cắt giảm thuế sẽ làm tăng trưởng nền kinh tế).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, boost mang nghĩa là làm thứ gì đó trở nên tốt hơn, thành công hơn. Có thể thấy boost không dùng với người như improve, enhance, strengthen. Bên cạnh đó, mặc dù có nét nghĩa tương tự như improve, enhance, strengthen (làm tốt hơn) tuy nhiên boost nhấn mạnh đến mức độ, chiều hướng, liều lượng là chủ yếu. Đây là điểm khác biệt chính giữa boost với improve, enhance, strengthen.
  • Thứ hai, boost có thể dùng ở thể bị động, giống với enhance. Phân biệt với improve và strengthen không chia bị động nếu chủ từ là người.
  • Thứ ba, boost và enhance mang nghĩa “làm cho thứ gì đó trở nên tốt hơn”  nên luôn cần có tân ngữ đi kèm. Điểm này cũng khác biệt với improve, strengthen, có thể không cần tân ngữ đi kèm.
    The tax cut will boost the economy.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Promote/prəˈmoʊt/Thúc đẩy cái gì để giúp nó xảy ra hoặc phát triển hơn.There are numerous campaigns to promote people’s awareness of air pollution. (Có nhiều chiến dịch để thúc đẩy sự nhận thức của người ta về ô nhiễm không khí).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, promote mang nghĩa thúc đẩy để tạo điều kiện cho điều gì đó xảy ra hoặc phát triển hơn. Với nghĩa này promote khác biệt hoàn toàn với improve, enhance, strengthen, boost ở tính chủ động khi dùng. Cụ thể, nếu dùng nhóm 4 từ trên, việc cải thiện mang tính chủ động từ chủ ngữ nhiều hơn. Trong khi đó promote lại thể hiện một sự cải thiện gián tiếp, cụ thể ta cần phải promote cái gì đó thì mới có hệ quả là sự cải thiện. Còn bản thân improve, enhance, strengthen, boost đã thể hiện sự cải thiện của sự vật, con người.
  • Thứ hai, với nghĩa thúc đẩy sau promote phải có tân ngữ (promote something). Đây là điểm khác biệt với improve, strengthen (có thể không có tân ngữ). Bên cạnh đó, promote với nghĩa thúc đẩy sẽ không dùng chỉ người. (Ví dụ: “she has improved her English skills” chứ không nói “she has promoted her English skills”).
  • Thứ hai, promote có thể dùng ở thể bị động, giống boost và enhance.
  • Thứ ba, promote còn mang nét nghĩa là “xúc tiến việc mua, sử dụng sản phẩm, dịch vụ” hoặc “thăng chức”, “đề bạt ai đó”. Những nét nghĩa này khác biệt với improve, enhance, strengthen, boost
    There are numerous campaigns to promote people’s awareness of air pollution.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Accelerate/əkˈseləreɪt/

1. Thúc đẩy, làm cho cái gì đó xảy ra nhanh hơn, sớm hơn mong đợi.

2. (Nói về xe cộ hoặc con người) khởi động hoặc đi nhanh hơn (tăng tốc)

1. Some farmers use chemical treatments to accelerate the growth of crops. (Một số nông dân dùng các phương thức hóa học để thúc đẩy sự phát triển của cây trồng).

2. The car can accelerate to 80 miles per hour in 3 seconds. (Chiếc xe hơi có thể tăng tốc đến 80 dặm / giờ trong 3 giây).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, accelerate mang nghĩa thúc đẩy để nhanh hơn, sớm hơn dự kiến. Nét nghĩa này tương tự với boost, promote tuy nhiên nếu hai từ này nhấn mạnh vào liều lượng, mức độ thì accelerate nhấn mạnh với sự nhanh chóng, tốc độ là chính. Do đó, nhìn chung accelerate vẫn khác biệt dễ thấy với improve, enhance.
  • Thứ hai, với nét nghĩa đầu tiên, accelerate vừa là ngoại vừa là nội động từ nên theo sau nó có thể có hoặc không có tân ngữ. Đây cũng là điểm khác biệt giữa accelerate với enhance, strengthen.
  • Thứ ba, accelerate mang nghĩa khá khác biệt với improve, enhance, strengthen. Trong khi nhóm 3 từ này chú trọng đến nghĩa “cải thiện” thì accelerate chỉ đơn thuần là thúc đẩy cho nhanh hơn, sớm hơn chứ chưa chắc là cải thiện được chất lượng hay giá trị.
  • Thứ tư, accelerate còn mang nghĩa là “tăng tốc”, sử dụng cho người hay xe cộ. Nét nghĩa này không xuất hiện đối với improve, enhance, strengthen, boost, promote.
    The car can accelerate to 80 miles per hour in 3 seconds.
ImproveEnhanceStrengthen
– Cải thiện cái gì đó, làm cho chúng trở nên tốt hơn –> phải có tân ngữ đi kèm.
– Thứ gì đó trở nên tốt hơn –> không cần có tân ngữ.
– Không dùng thể bị động cho improve nếu chủ từ là người.
– Tăng cường, cải thiện cái gì đó –> phải có tân ngữ.
– Có thể chia bị động.

– Tăng cường hoặc trở nên mạnh mẽ hơn (thường nói về tính chất vật lí, thể lý, sức mạnh).
– Không chia bị động nếu chủ từ là người.

BoostPromoteAccelerate
– Làm cho cái gì đó tốt hơn. Không dùng cho người.
– Có thể chia bị động.
– Thúc đẩy cái gì đó. Không dùng cho người.
– Có thể chia bị động.
– Mang các nghĩa khác: quảng bá, thăng chức, đề bạt.

– Làm cho cái gì đó xảy ra sớm hơn, nhanh hơn –> Cần tân ngữ –> Có thể chia bị động.
– Tăng tốc (người, xe cộ) –> Không cần tân ngữ –> Không chia bị động.

Xem nhanh lịch học

Improve, Enhance, Strengthen, Boost, Promote, Accelerate

Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách phân biệt Improve, Enhance, Strengthen, Boost, Promote, Accelerate chính xác trong tiếng Anh.

Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!

Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com

(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Phân Biệt Improve, Enhance, Strengthen, Boost, Promote, Accelerate – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác) 

Bài Viết Khác

Du Lịch Phú Yên – 10 Địa Điểm Không Thể Bỏ Qua

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Du Lịch Ninh Thuận – 10 Địa Điểm Không Thể Bỏ Qua

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Du Lịch Ninh Bình – 10 Địa Điểm Không Thể Bỏ Qua

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Vui lòng điền đầy đủ các thông tin theo mẫu dưới đây,
Anh Ngữ Thiên Ân sẽ liên lạc với bạn sớm nhất có thể. Hoặc gọi ngay cho Trung tâm theo số điện thoại bên dưới.

Tất Cả Khoá Học

Cảm Nhận Của Học Viên

DMCA.com Protection Status