Check, Examine, Test, Inspect, Overhaul, Control, Investigate
- Bạn chưa biết cách phân biệt Check, Examine, Test, Inspect, Overhaul, Control, Investigate trong tiếng Anh sao cho chính xác?
- Nhắc đến từ “kiểm tra” bạn thường nghĩ đến Check, Examine, Test. Vậy trong tiếng Anh còn có từ vựng nào nữa không?
- Bạn lúng túng khi phải nói hay viết do không biết cách dùng từ nào để hợp với ngữ cảnh nhất?
Bài chia sẻ này dành cho bạn!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Check, Examine, Test, Inspect, Overhaul, Control, Investigate
1. Check
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Check | /tʃek/ | 1. Kiểm tra để đảm bảo mọi thứ an toàn, ở tình trạng tốt; hoặc đảm bảo điều gì đó có đúng hay không. | 1. Check the container for cracks or leaks. (Hãy kiểm tra xem thùng xe có vết nứt hay rò rỉ gì không). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, check mang nghĩa đơn thuần là kiểm tra. Đây cũng là động từ mà ta thường nghĩ ngay đến khi muốn dùng nghĩa này. Mặc dù check, test đều mang nghĩa kiểm tra tuy nhiên, test được dùng trong trường hợp muốn xác định, tìm kiếm thêm thông tin mới. Trong khi đó, check dùng để kiểm tra, xem xét lại 1 vật hoặc 1 điều gì đó có đúng hay không. Mục đích của check là để xác thực tính chính xác chứ không cần biết thêm thông tin mới như test.
Ví dụ:
- Test: I will test the product before placing the order. (Tôi sẽ kiểm tra sản phẩm trước khi đặt đơn hàng.)
- Check: Could you check these invoices? (Anh có thể kiểm tra lại giúp tôi những hóa đơn này được không?)
- Thứ hai, quá trình check có thể xảy ra sau test. Hay nói cách khác, chúng ta dùng test để lấy thông tin trước. Sau đó, nếu muốn chắc chắn thông tin đó xác thực hay không, chúng ta sẽ check để kiểm tra lại.
Ví dụ: I tested this machine yesterday but you should check that again to make sure that it works well. (Tôi đã kiểm tra cái máy này hôm trước rồi. Nhưng anh nên chạy lại để chắc chắn nó có làm việc tốt hay không.)
Từ đó ta thấy check khác biệt hoàn toàn với test.
- Thứ ba, khi so sánh check và control, 2 từ này có chung một nét nghĩa là kiểm soát điều gì khỏi tình trạng gia tăng hoặc trở nên tồi tệ hơn. Còn sự khác biệt giữa check, control ta sẽ xem ở những phần bên dưới nhé.
Ví dụ: The government has been checking/controlling the immigration for recent months. (Chính phủ đang kiểm soát tình trạng nhập cư trong nhiều tháng qua).
- Thứ tư, ngoài ra, check còn mang nhiều nét nghĩa khác như kiểm tra (hành lý) và đánh dấu (P). Đặc biệt, khi đề cập đến việc kiểm tra hành lý trước khi lên máy bay, vào khách sạn, cơ quan nào đó thì ta chỉ dùng check mà không dùng examine, test, inspect, overhaul, control, investigate. Đây cũng là điểm khác biệt dễ thấy giữa check với nhóm từ này.
Could you check these invoices?
2. Examine
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Examine | /ɪɡˈzæmɪn/ | 1. Kiểm tra, xem xét ý tưởng, vấn đề một cách cẩn thận. | 1. These ideas will be examined in more detail in Chapter 4. (Những ý tưởng này sẽ được xem xét/nghiên cứu chi tiết hơn trong chương 4). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, examine nhấn mạnh đến việc kiểm tra, xem xét hoặc nghiên cứu vấn đề một cách kỹ lưỡng và cẩn thận để tìm ra nguyên nhân. Xét về nghĩa này, examine khác biệt với test (nhằm lấy thông tin) và check (kiểm tra lại thông tin, không đảm bảo kỹ lưỡng như examine).
- Thứ hai, examine giống với test ở chỗ: 2 từ này đều mang nghĩa kiểm tra trình độ kiến thức hay xét nghiệm tình trạng sức khỏe của ai đó. Trong khi đó, các từ như check, inspect, overhaul, control, investigate hoàn toàn không mang nghĩa này.
- Thứ ba, mặc dù 2 từ examine và test đều mang nghĩa kiểm tra trình độ kiến thức. Tuy nhiên, examine được dùng khi chúng ta muốn đánh giá trong một khoảng thời gian dài. Trong khi đó, test chỉ được dùng để đánh giá kiến thức của người nào đó trong thời gian ngắn. Chẳng hạn, chúng ta có bài kiểm tra 15’, 30’ thì được gọi là test. Còn khi nhắc đến các kỳ thi cuối kỳ, thi vào đại học, tốt nghiệp thì ta dùng examination/exam (2 danh từ của examine).
Ngoài ra, một sự khác nhau nữa khi đề cập đến examination/exam và test là mục đích của các bài kiểm tra. Examination/exam thường để chỉ các kỳ thi, kiểm tra về kiến thức (ví dụ: maths exams, physics exams, university entrance exams,…). Test được dùng để chỉ số lượng các câu hỏi, bài tập, công việc… dùng để đo kỹ năng, sự thông minh, sự hiểu biết của ai đó về 1 lĩnh vực cụ thể (ví dụ: a driving test, an eye test, an IQ test,…).
- Thứ tư, examine và inspect khác nhau về đối tượng thực hiện hành động. Examine thường được dùng để chỉ hành động kiêm tra từ một người chuyên nghiệp như doctors (bác sĩ), specialists (chuyên gia), scientists (nhà khoa học),… Trong khi đó, inspect được dùng với đối tượng là viên chức, công chức như Tourist Board (Uỷ ban Du lịch), officials (viên chức),…
Ví dụ:
Scientists are examining the impact of global warming on climates. (Các nhà khoa học đang kiểm tra tác động của sự nóng lên toàn cầu đến khí hậu).
The Tourist Board inspects all recommended hotels at least once a year. (Uỷ ban Du lịch thanh tra những khách sạn được giới thiệu ít nhất mỗi năm một lần).
- Thứ năm, examine còn có nghĩa là tra hỏi, thẩm vấn các nhân chứng, nguyên đơn, bị đơn trước tòa án. Các từ check, test, inspect, overhaul, control, investigate hoàn toàn không mang nghĩa này.
The doctor examined her but could find nothing wrong.
3. Test
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Test | /test/ | 1. Kiểm tra kiến thức, năng lực của ai thông qua các câu hỏi/ thực hành liên quan đến một hoặc một số chủ đề cụ thể. 2. Xét nghiệm, kiểm tra tình trạng sức khỏe của ai đó. 3. Chạy thử máy móc, thiết bị hoặc thử nghiệm hóa chất, sản phẩm,… 4. Thử thách sức chịu đựng, khả năng của ai/cái gì. | 1. We test your English before deciding which class to put you in. (Chúng tôi kiểm tra Tiếng Anh của bạn trước khi quyết định bạn sẽ học lớp nào). 2. The doctor has tested his eyesight.(Bác sĩ đã kiểm tra thị lực của anh ấy). 3. I tested this car to know whether it works well or not. (Tôi đã chạy thử chiếc xe để biết nó có hoạt động tốt hay không). 4. The mountain climbing tested our physical fitness and stamina. (Việc leo núi thử thách thể lực và sức chịu đựng của chúng tôi.) |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, test khác check ở chỗ là nó nhấn mạnh hành động kiểm tra để tìm thêm thông tin mới còn check nhằm mục đích xác thực lại thông tin. Do đó, chúng ta dùng test khi nhắc đến việc chạy thử máy móc, thiết bị, thử nghiệm sản phẩm, hóa chất. Trong những trường hợp này, chúng ta hoàn toàn không dùng check được vì thông tin từ các máy móc, sản phẩm này là hoàn toàn mới. Chúng ta chỉ có thể check để xem xét thông tin chính xác chưa khi đã test tức đã dùng thử, kiểm tra chúng trước rồi. Đây là điểm khác biệt rõ nét giữa test với check.
- Thứ hai, test giống với examine với nét nghĩa là xét nghiệm, kiểm tra tình trạng sức khỏe của ai đó. Tuy nhiên ta thường dùng examine để nói hành động khám bệnh nói chung, còn khi muốn kiểm tra xem vấn đề từ bệnh nhân cụ thể thế nào, ta có thể dùng test. Ví dụ: After examining Mary, the doctor has continued testing her health condition. (Sau khi khám bệnh Mary, bác sĩ đã tiếp tục kiểm tra tình hình sức khỏe của cô ấy).
Ngoài ra, examine và test còn khác biệt với nhau như đã phân tích ở mục 2 bên trên về nghĩa kiểm tra năng lực, kiến thức.
- Thứ ba, khi nhắc đến việc thách thức, kiểm tra khả năng hoặc sức chịu đựng của ai đó, chúng ta chỉ dùng test chứ không dùng các từ check, examine, inspect, overhaul, control, investigate.
I will test the product before placing the order.
4. Inspect
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Inspect | /ɪnˈspekt/ | 1. Kiểm tra, xác thực tính chính xác của tài liệu/vật/người để xem có đạt tiêu chuẩn nào đó hay không. 2. Công khai thanh tra trường học, nhà máy, cơ sở,.. | 1. Make sure you inspected the goods before signing for them. (Đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi ký duyệt chúng). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, inspect nhấn mạnh việc kiểm tra tính xác thực của tài liệu/vật/người so với tiêu chuẩn, chỉ tiêu nào đó. Mục đích của việc kiểm tra này là tìm ra lỗi sai, sự thiếu sót. Nét nghĩa này giúp inspect khác biệt hoàn toàn về bản chất, mục đích so với check, examine, test, overhaul, control, investigate.
- Thứ hai, inspect còn mang nghĩa công khai thanh tra các cơ sở, nhà máy, trường học để kiểm tra xem có tuân thủ pháp luật hay các quy trình làm việc hay không. Trong khi đó, check, examine, test, inspect, overhaul, control, investigate không mang nghĩa này.
- Thứ ba, inspect thường được sử dụng cho đối tượng là công chức, viên chức Tourist Board (Uỷ ban Du lịch), officials (viên chức),… Trong khi đó, examine thường được dùng với những người chuyên nghiệp như doctors (bác sĩ), specialists (chuyên gia), scientists (nhà khoa học),…
Make sure you inspected the goods before signing for them.
5. Overhaul
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Overhaul | /ˌəʊvəˈhɔːl/ | 1. Kiểm tra, xem xét các bộ phận máy móc, hệ thống để thay đổi, sửa chữa. 2. Chạy kịp, đuổi kịp ai. | 1. The whole system needs overhauling because almost all parts were out of order. (Toàn bộ hệ thống cần được kiểm tra sửa chữa vì hầu như tất cả bộ phận đã bị hư hỏng quá nhiều). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, overhaul có nghĩa kiểm tra và sửa chữa nhưng được dùng cho máy móc, hệ thống. Khi nhắc tới từ này, ta nghĩ đến máy móc, hệ thống đang bị hư và cần được sửa chữa hoặc thay đổi. Đây là sự khác biệt chủ yếu giữa overhaul với check, examine, test, inspect, control, investigate.
- Thứ hai, overhaul có một nghĩa khác là đuổi kịp, bắt kịp ai trên đường chạy/ đường đua. Các từ check, examine, test, inspect, control, investigate không mang nghĩa này.
The whole system needs overhauling because almost all parts were out of order.
6. Control
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Control | /kənˈtrəʊl/ | 1. Kiểm soát, có quyền lực lên ai/ cái gì đó. 2. Kiểm soát nhằm hạn chế, quản lý, ngăn chặn rủi ro cho điều gì đó. 3. Ngăn chặn điều gì đó khỏi việc bùng phát hoặc trở nên tồi tệ hơn. 4. Điều khiển máy móc, hệ thống. 5. Kiềm chế, giữ bình tĩnh. | 1. The whole territory is now controlled by the army. (Toàn bộ lãnh thổ đang bị kiểm soát bởi quân đội). |
Sự Khác Biệt?
- Thứ nhất, control nhấn mạnh hành động kiểm soát, dùng quyền lực để thực hiện việc gì đó. Với nghĩa này, control hoàn toàn khác với check, examine, test, inspect, overhaul, control, investigate vì không mang nghĩa kiểm tra hay điều tra thông thường.
- Thứ hai, control cùng nghĩa với check khi nói đến nghĩa kiểm soát, ngăn chặn điều gì khỏi sự bùng phát hoặc trở nên tồi tệ hơn.
- Thứ ba, chúng ta còn ưu tiên dùng control khi nói đến việc điều khiển máy móc, hệ thống và cảm xúc/hành động con người. Trong khi đó, check, examine, test, inspect, overhaul, control, investigate thì không.
Firefighters are still trying to control the blaze.
7. Investigate
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Investigate | /ɪnˈvestɪɡeɪt/ | 1. Điều tra, khám phá (tất cả sự kiện về cái gì) để tìm ra sự thật. | 1. The FBI has been called in to investigate.(FBI đã được gọi đến để điều tra). |
Sự Khác Biệt?
- Thứ nhất, chúng ta thường dùng investigate khi nhấn mạnh việc điều tra về vụ án, tai nạn, vụ việc nhằm tìm ra sự thật. Ngoài ra, chúng ta cũng dùng từ này khi muốn kiểm tra nhanh điều gì đó. Ví dụ: “What was that noise? I’ll go and investigate. (Tiếng ồn gì ngoài kia vậy? Tôi sẽ đi điều tra xem). Đây là sự khác biệt dễ thấy nhất giữa investigate với check, examine, test, inspect, overhaul, control.
- Thứ hai, xét về nghĩa nghiên cứu, investigate mang tính nghiên cứu học thuật, lâu dài. Còn examine chỉ có nghĩa nghiên cứu/ xem xét lại vấn đề để tìm ra lỗi, sai sót.
Scientists are investigating the effects of diet on fighting cancer.
Tổng Kết
Check (v) | Examine (v) | Test (v;n) | Inspect (v) |
– Nhằm xác thực lại thông tin, không nhằm tìm thêm thông tin mới. – Giống với control: kiểm soát (tình trạng, hành động cá nhân). – Kiểm tra hành lý ( ở khách sạn, sân bay), đánh dấu P vào ô trống. |
– Giống với test: kiểm tra tình trạng sức khỏe. – Khác với test: Kiểm tra kiến thức của ai trong khoảng thời gian dài (final exams, entrance exams) – Khác với inspect: Thường được dùng với đối tượng là người chuyên nghiệp (specialists, scientists, …) – Khác với investigate: nghiên cứu để tìm ra lỗi sai. – Tra hỏi, thẩm vấn. |
– Khác với check: Kiểm tra nhằm tìm thêm thông tin mới. – Chạy thử, dùng thử sản phẩm. – Giống với examine: kiểm tra tình trạng sức khỏe. – Khác với examine: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng về một lĩnh vực cụ thể và trong thời gian ngắn (15’/30’ tests, driving tests, eye tests) |
– Kiểm tra tính xác thực của tài liệu/vật/người. – Công khai thanh tra trường học, nhà máy, cơ sở. – Khác với examine: Thường được dùng với đối tượng công chức, viên chức (officials) |
Overhaul (v) | Control (v;n) | Investigate (v) | |
– Kiểm tra để sửa chữa, đại tu. – Dùng cho máy móc, hệ thống. – Chạy kịp, đuổi kịp ai. |
– Kiểm soát, có quyền lực lên ai/ cái gì. – Giống với check: kiểm soát, ngăn chặn điều gì. – Điều khiển máy móc, hệ thống. |
|
Check, Examine, Test, Inspect, Overhaul, Control, Investigate
Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết Check, Examine, Test, Inspect, Overhaul, Control, Investigate khác biệt ra sao trong tiếng Anh rồi phải không nào?
Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Check, Examine, Test, Inspect, Overhaul, Control, Investigate Có Gì Khác? – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)