big, large, spacious, huge - anh ngu thien an

Phân Biệt Big, Large, Spacious, Huge, Giant, Great Trong Tiếng Anh

Phân Biệt Big, Large, Spacious, Huge, Giant, Great Trong Tiếng Anh

    • Bạn chưa biết cách phân biệt Big, Large, Spacious, Huge, Giant, Great trong tiếng Anh sao cho chính xác?
    • Việc sử dụng các từ này đôi khi gây khó khăn cho bạn khi nói hay viết bởi chúng chúng mang nét nghĩa “lớn” ?
    • Bạn lúng túng khi gặp câu hỏi tiếng Anh và không lựa chọn từ nào phù hợp với ngữ nghĩa?

Bài chia sẻ này dành cho bạn!

phan biet tu vung tieng anh- anh ngu thien an

Phân Biệt Big, Large, Spacious, Huge, Giant, Great Trong Tiếng Anh

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Big (adj)/bɪɡ/Lớn (về kích cỡ, mức độ, số lượng)

1. How big this house is! (Ngôi nhà này thật lớn!)

2. They have earned big money. (Họ đã kiếm được nhiều tiền)

Sự khác biệt

Thứ nhất, khi dùng với nghĩa “lớn”, chắc chắn chúng ta nghĩ ngay đến big vì sự phổ biến, quen thuộc của nó trong tiếng Anh. Ta sẽ dùng big để thể hiện tính chất lớn về kích cỡ, mức độ hay số lượng. Với nghĩa này, big được dùng rộng rãi trong tiếng Anh, do đó nó mang tính không trang trọng như large, spacious. Mặc khác, ta không dùng large, spacious để mô tả con người nhưng big thì được(VD: A big man).

Thứ hai, tính từ big thường đi với các danh từ man/​house/​car/​boy/​dog/​smile/​problem/​surprise/​question/​difference. Đây là điểm khác biệt lớn giữa big với large, spacious, huge, giant, great.

Thứ ba, tính từ big còn có các nghĩa khác như: nhiều tuổi hơn, quan trọng, tham vọngphổ biến, thành công, nhiệt tình, làm gì nhiều lần, hào phóng. Các từ large, spacious, huge, giant, great thì không có các nghĩa này.

big, large, spacious, huge
 They have earned big money
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Large (adj)

/lɑːdʒ/

1. Lớn về kích cỡ, qui mô, số lượng1. A large proportion of old people live alone. (Tỷ lệ lớn người già đang sống đơn thân)
2. (viết tắt L) kích cỡ áo quần, sản phẩm2. For this type, there are three sizes: S (small), M (medium) and L (large). (Đối với loại này thì có ba cỡ: nhỏ, vừa và lớn)

Sự khác biệt

Thứ nhất, tính từ large được dùng với nghĩa lớn, tuy nhiên chủ yếu chỉ về số lượng hay kích cỡ. Vì vậy, có thể thấy large khác biệt với big (phạm vi dùng). Ngoài ra, với kích cỡ hay số lượng thì large rộng nghĩa hơn spaciouskhông nhấn mạnh đến tính chất lớn như huge hay giant.

Thứ hai, tính từ large thường đi với các danh từ numbers/​part/​area/​room/​company/​eyes/​family/​volume/​population/​problem. Đây là điểm khác biệt lớn giữa large với big, spacious, huge, giant, great.

Ví dụ: a large amount of money ( một số tiền lớn); on a large scale, to a large extent (xét trên quy mô rộng lớn); a large number of, a large quantity of, a large volume of (một số lượng lớn); a large proportion ( một tỷ lệ lớn); a large percentage of (một tỷ lệ % lớn); a large area (một phạm vi rộng),…

Thứ ba, với nét nghĩa lớn thì large trang trọng hơn big.

Thứ tư, large không dùng để mô tả người. Đây là điểm phân biệt large (hoặc spacious) với big.

Ngoài ra, một điểm khác biệt thú vị giữa big và large, cả hai đều được dùng để chỉ kích cỡ nhưng trong một vài ngữ cảnh khác nhau, chúng lại mang đến 2 sắc thái nghĩa khác nhau. Cụ thể:

VD 1: My big boss / brother: Ông sếp lớn của tôi Anh trai lớn nhà tôi (chức quyền/ Vị thế)

VD 2: My large boss / brother: Ông sếp béo của tôi / Ông anh trai mập của tôi (kích cỡ)

Do đó, ở VD 1, big không chỉ nói đến kích cỡ mà còn chỉ vị thế của người được nhắc đến.

Tương tự, ta có 2 ví dụ sau:

VD 1: Big business: Công ty to; Một nền đại công nghiệp…

VD 2: Large business: Công ty có nhiều khách hàng, kinh doanh rộng, nhiều doanh thu…

big, large, spacious, huge
 A large proportion of old people live alone
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ

Spacious (adj)

Đồng nghĩa: roomy

/ˈspeɪʃəs/Rộng rãi (không gian; dùng cho phòng hoặc tòa nhà)This is a spacious room (Đây là căn phòng rộng rãi)

Sự khác biệt

Sự khác biệt duy nhất của tính từ spacious với big, large, huge, giant, great là nghĩa. Theo đó, spacious mang nghĩa là rộng rãi khi nói về không gian bên trong phòng, nhà cửa, lớp học, ô tô,... Trong khi đó, big, large, huge, giant, great không mang nét nghĩa đặc thù này.

big, large, spacious, huge
 This is a spacious room
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Huge (adj)/hjuːdʒ/To lớn, khổng lồ, đồ sộ về kích cỡ, số lượng, mức độ.I have never seen such a huge crowd. (Tôi chưa bao giờ thấy một đám đông lớn như vậy.)

Sự khác biệt

Thứ nhất, tính từ huge có nghĩa khổng lồ, to lớn, vượt các từ big, large, spacious khi xét về mức độ.

Thứ hai, cùng có nghĩa khổng lồ nhưng tính từ huge trang trọng hơn tính từ giant, great.

Thứ ba, ngoài ra, huge còn mang một nghĩa là “rất thành công”. Đây là điểm khác biệt giữa huge với big, large, spacious, giant, great.

big, large, spacious, huge
 It is a huge crowd
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Giant (adj)

/ˈdʒaɪənt/

1. Rất lớn, lớn hơn rất nhiều những vật bình thường khác.1. It’s a giant elephant. (Đó là một chú voi khổng lồ).
2. Quan trọng, phi thường hơn những thứ bình thường khác.2. It is a giant preparation in an effort to improve the health of economy. (Đó là một sự chuẩn bị quan trọng trong một nỗ lực để cải thiện tình hình kinh tế).

Sự khác biệt

Thứ nhất, tính từ giant được dùng thể hiện tính chất lớn hơn mức bình thường. Đây là điểm khác biệt chính của giant với big, large, spacious.

Thứ hai, tính từ huge ám chỉ đến tính chất cực lớn, có thể thấy nó vượt qua luôn cả giant, great. Mặt khác, tính từ giant được dùng trong văn phong thân mật, ít trang trọng hơn tính từ huge.  

Thứ ba, tính từ giant còn mang nét nghĩa quan trọng hơn, phi thường hơn khi đánh giá sự việc nào đó.

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Great (adj)/ɡreɪt/Rất lớn, lớn hơn rất nhiều mức trung bình khác.The great majority of people attended the meeting. (Số lượng rất lớn người đã tham dự cuộc hẹn).

Sự khác biệt

Thứ nhất, tính từ great được dùng thể hiện tính chất lớn hơn mức bình thường. Đây là điểm khác biệt chính của great với big, large, spacious.

Thứ hai, tính từ huge ám chỉ đến tính chất cực lớn, có thể thấy nó vượt qua luôn cả giant, great.

Thứ ba, so với giant, great không khác biệt lắm về nghĩa. Tuy nhiên, great thường dùng trong các cụm từ thể hiện mức độ lớnVD: a great deal of; in great detail; a person of great age.

Từ vựngPhiên âmNghĩaSự khác biệt
BigLớn/bɪɡ/

– Ngoài nghĩa lớn, big còn có các nghĩa khác như: nhiều tuổi hơn, quan trọng, tham vọng, phổ biến, thành công, nhiệt tình, làm gì nhiều lần, hào phóng.

– big được dùng trong văn phong thân mật.

LargeLớn/lɑːdʒ/

– Với các từ chỉ số lượng (amount, scale, number, percentage, area, proportion, etc), large được dùng nhiều hơn big.

– Thường không dùng để mô tả người.

– Được dùng trong văn phong trang trọng.

SpaciousRộng rãi/ˈspeɪʃəs/– Ngoài nghĩa này, spacious không mang các nghĩa khác.
HugeCực kỳ lớn/hjuːdʒ/

– Xét về nghĩa, mức độ của huge lớn hơn big, large, spacious.

– Được dùng trong văn phong trang trọng.

GiantRất lớn/ˈdʒaɪənt/

– Lớn hơn mức bình thường.

– Được dùng trong văn phong thân mật.

GreatRất lớn/ɡreɪt/

– Lớn hơn mức bình thường.

– Thường đi với các cụm từ chỉ mức độ lớn.

Xem nhanh lịch học

Phân Biệt Big, Large, Spacious, Huge, Giant, Great Trong Tiếng Anh

Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách phân biệt big, large, spacious, huge, giant, great sao cho chính xác trong tiếng Anh.

Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!

Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com

(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Phân Biệt Big, Large, Spacious, Huge, Giant, Great Trong Tiếng Anh – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác) 

Bài Viết Khác

Thế Giới Phòng Chống HIV/AIDS 1/12 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Ngày Black Friday 24/11 – Những Điều Cần Biết Về Sự Kiện Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Cấu Trúc Đề Thi B2 First (FCE B2-C1)

Đề Thi B2 First FCE Cambridge 2023 (B2-C1) Bạn đang tìm hiểu về đề thi…

Nhà Giáo Việt Nam 20/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Quốc Tế Nam Giới 19/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Thiếu Nhi Thế Giới 20/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Vui lòng điền đầy đủ các thông tin theo mẫu dưới đây,
Anh Ngữ Thiên Ân sẽ liên lạc với bạn trong 1 – 2 ngày làm việc. Hoặc gọi ngay cho Trung tâm theo số điện thoại bên dưới.

Tất Cả Khoá Học

Cảm Nhận Của Học Viên