Phân biệt Alive, Living và Live
Ba từ vựng alive, living, live đều mang nét nghĩa đang sống, đang tồn tại. Tuy nhiên, về sự khác biệt từ loại cũng như cách dùng trong mỗi trường hợp khác nhau nên ngày nay vẫn còn nhiều bạn đang đau đầu vì không biết cách phân biệt chúng. Vậy, hãy cùng nhau tham khảo bài viết này nhé!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Alive, Living và Live
1. Alive
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Alive (adj) | /əˈlaɪv/ | Đang còn sống, đang tồn tại |
|
Sự khác biệt:
- Cả 3 từ alive, living, live đều mang nét nghĩa là đang sống, tuy nhiên alive khác biệt ở chỗ là tính từ này dùng để nhấn mạnh rằng người hay vật đó chưa chết.
- Alive sẽ không bao giờ đứng trước một danh từ. Nên trong trường hợp này ta sẽ dùng living để thay thế cho alive.
Hình 1. My grandparents are still alive. (Ông bà của tôi vẫn còn sống.)
.
2. Living
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Living (adj) | /ˈlɪvɪŋ/ | Đang sống, đang tồn tại |
|
Sự khác biệt:
- Alive và living đều là tính từ tuy nhiên living có thể đứng trước danh từ còn alive thì chỉ được dùng sau danh từ.
- Sự khác biệt giữa alive, living, live nằm ở chỗ, ngoài điểm bên trên, live là một động từ, khác biệt hoàn toàn với hai từ còn lại.
Hình 2. He’s one of the greatest living composers. (Ông ấy là một nhà soạn nhạc vĩ đại nhất còn đang sống.)
3. Live
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Live (v) | /lɪv/ | Sống |
|
Sự khác biệt:
- Từ alive và living đều là tính từ mang nghĩa đang sống, nhưng từ live lại là một động từ nhưng nó cũng mang nghĩa đang sống giống như 2 từ kia. Đây là sự khác biệt chính giữa alive, living, live.
- Live khi nói về động vật sẽ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Hình 3. He is 25 years old but he still lives with his parents. (Anh ấy đã 25 tuổi nhưng vẫn sống cùng ba mẹ của anh ấy.)
Phân biệt Alive, Living và Live
Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể hiểu rõ những khác biệt giữa các từ Alive, Living và Live. Ước mong bài viết này có thể giúp các bạn dùng những từ này thật đúng ngữ cảnh và giúp các bạn diễn đạt ý tưởng trong bài viết hoặc bài nói của các bạn.
Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thật dễ dàng!
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tới của Anh ngữ Thiên Ân.
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Alive, Living và Live Có Gì Khác Nhau Trong Tiếng Anh? – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)