Cách Phát Âm Đuôi s Và es Dễ Nhớ
- Bạn chưa biết cách phát âm -s và -es trong tiếng Anh sao cho chính xác?
- Bạn không tìm ra cách phát âm -s và -es sao cho người khác có thể hiểu được từ vựng của bạn nói hoặc nghĩa của từ đó?
- Việc bạn nghĩ cách phát âm -s hay -es không cần thiết là hoàn toàn không đúng, bởi trên thực tế cách phát âm này rất quan trọng.
Bài chia sẻ này dành cho bạn!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Cách Phát Âm s hay es có 3 Cách
Phát âm là âm /s/
– Khi từ vựng có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh (không rung cuống họng): /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Thần chú ghi nhớ là “Theo phong cách phương Tây”.
– Ví dụ:
Từ | Phiên âm | Nghĩa | Câu ví dụ |
Months | /mʌnθs/ | Tháng | There are 12 months in a year. (Có 12 tháng trong một năm) |
Stops | /stɔps/ | Dừng lại | The boy stops causing troubles. (Cậu bé ngừng gây rắc rối) |
Topics | /ˈtɒpɪks/ | Chủ đề | There are three topics in the workshop. (Hội thảo lần này có 3 chủ đề) |
Laughes | /lɑ:fs/ | Cười lớn | He laughes when meeting us. (Anh ta cười lớn khi gặp chúng tôi) |
Students | /ˈstudənts/ | Sinh viên | The students are really excited at the news. (Các sinh viên thật sự hào hứng trước tin tức) |
Phát âm là /iz/
– Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Các âm trên thường tận cùng bởi các chữ cái, ce, x (/ks/), s, z, sh, ch, ge, …
– Ví dụ:
Từ | Phiên âm | Nghĩa | Câu ví dụ |
Watches | /ˈwɑʃɪz/ | Xem | He watches the film every day. (Anh ấy xem phim mỗi ngày) |
Washes | /’wɑʃiz/ | Rửa | My mom washes dishes in the kitchen. (Mẹ tôi rửa bát ở trong bếp) |
Changes | /ˈtʃeɪndʒɪz/ | Thay đổi | She changes the topic in the presentation. (Cô ấy thay đổi chủ đề trong buổi thuyết trình.) |
Classes | /klɑ:siz/ | Lớp học | They categorized them in different classes. (Họ phân chúng thành nhiều lớp học khác nhau) |
Phát âm là /z/
– Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại, như: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/
– Ví dụ:
Từ | Phiên âm | Nghĩa | Câu ví dụ |
Plays | /pleiz/ | Chơi | He plays football on the weekend. (Anh ấy chơi bóng đá vào cuối tuần) |
Hugs | /hʌgz/ | Ôm | She hugs me every time we meet. (Cô ấy ôm tôi mỗi lần chúng tôi gặp nhau.) |
Bags | /bægz/ | Túi, cặp | All the bags in that shop are fashionable. (Tất cả túi xách trong cửa hàng đó đều thời trang) |
Cách Phát Âm s Hay es Dễ Nhớ
Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn sẽ luyện tập được cách phát âm đúng từ trong tiếng Anh nhé.
Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Cách Phát Âm s Hay es Dễ Nhớ – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)