Phân biệt Angry, Furious, Annoyed và Irritated
Angry, furious, annoyed, irritated là những tính từ mang nghĩa tức giận, tuy nhiên ở mỗi từ sẽ diễn tả một mức độ tức giận khác nhau. Nên nếu bạn nào chưa hiểu rõ về cách sử dụng những từ này sao cho hợp lý thì hãy tham khảo bài viết này nhé!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Angry, Furious, Annoyed và Irritated
1. Angry
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Angry (adj) | /ˈæŋɡri/ | Tức giận |
|
Sự khác biệt:
- Angry là một tính từ mô tả sự tức giận, nhưng ở mức độ vừa phải, không quá tức giận hay ít bị tức giận. Đây là từ phổ biến nhất để nói về việc tức giận, sự khác biệt chính giữa angry, furious, annoyed, irritated.
- Nếu trường hợp người đó là người thường xuyên “angry” thì ta nên dùng “bad tempered” (xấu tính, dễ nổi nóng) để miêu tả họ.
Hình 1. He fired off an angry letter to the editor. (Anh ấy đã gửi một lá thư tức giận đến người biên tập.)
2. Furious
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Furious (adj) | /ˈfjʊəriəs/ | Giận dữ |
|
Sự khác biệt:
- Furious cũng là một tính từ mô tả sự tức giận, tuy nhiên nó ở một mức độ cao hơn angry như là hung dữ, nổi điên.
Hình 2. I was furious when he crashed my car. (Tôi đã rất tức giận khi anh ấy tông vào xe của tôi.)
3. Annoyed
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Annoyed (adj) | /əˈnɔɪd/ | Khá tức giận, bực bội vì bị làm phiền |
|
Sự khác biệt:
- Cũng là một tính từ miêu tả sự tức giận, tuy nhiên nếu người đó ít giận dữ hơn, tức là ở mức độ khó chịu, bực mình thì ta dùng “annoyed” hoặc “irrtated” để miêu tả người đó. Đây là sự khác biệt giữa angry, furious, annoyed, irritated.
Hình 3. John really annoyed me in the meeting this morning. (John đã làm cho tôi tức giận trong cuộc họp sáng nay.)
4. Irritated
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Irritated (adj) | /ˈɪrɪteɪtɪd/ | Tức giận |
|
Sự khác biệt:
- Một người hơi nổi cáu do một việc gì đó. Nếu việc đó xảy ra triền miên và người đó thường hay bị “irritated” như thế, ta mô tả người này là “irritable”. Đây là sự khác biệt giữa angry, furious, annoyed, irritated.
Hình 4. She was moody at times and easily irritated. (Cô ấy có lúc sẽ ủ rũ và dễ cáu giận.)
Phân biệt Angry, Furious, Annoyed và Irritated
Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể hiểu rõ những khác biệt giữa các từ Angry, Furious, Annoyed và Irritated. Ước mong bài viết này có thể giúp các bạn dùng những từ này thật đúng ngữ cảnh và giúp các bạn diễn đạt ý tưởng trong bài viết hoặc bài nói của các bạn.
Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thật dễ dàng!
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tới của Anh ngữ Thiên Ân.
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Phân biệt Angry, Furious, Annoyed và Irritated – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)