Phân biệt Ambitious, Aspiring, Enterprising
Khi nhắc đến nét nghĩa có tham vọng trong tiếng Anh, chắc hẳn nhiều người trong chúng ta nghĩ ngay đến tính từ ambitious. Tuy nhiên, bên cạnh tính từ này, chúng ta cũng cần phân biệt nó với hai tính từ khác, bao gồm aspiring và enterprising, bởi lẽ chúng có nét nghĩa gần tương tự nhau. Vậy sự khác biệt giữa chúng là gì? Cùng đọc bài viết dưới đây để cùng Anh ngữ Thiên Ân phân biệt ambitious, aspiring, enterprising nhé!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Ambitious, Aspiring, Enterprising
1. Ambitious
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Ambitious (adj) | /æmˈbɪʃəs/ | Có tham vọng |
|
Sự khác biệt:
- Ambitious là tính từ nói về tham vọng của con người, là từ thông dụng nhất với nét nghĩa này, nhất là về tiền tài và danh vọng.
- Thông thường, ambitious được dùng để ám chỉ một điều gì đó hàm ý chê trách, có hướng tiêu cực. Đây là sự khác biệt chính giữa ambitious, aspiring, enterprising.
Hình 1. In the eyes of his staff, John is a fiercely ambitious young manager. (John là một nhà quản lý trẻ đầy tham vọng trong mắt nhân viên của mình.
2. Aspiring
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Aspiring (adj) | /əˈspaɪərɪŋ/ | Có khao khát, khát vọng |
|
Sự khác biệt:
- Aspiring chỉ đứng trước danh từ. Đây là sự khác biệt chính giữa ambitious, aspiring, enterprising.
- Khác với ambitious, aspiring nói về những ước vọng nhưng nó dùng để diễn tả người có chí lớn, khao khát đạt được cái gì đó cao hơn là những mong đợi bình thường.
Hình 2. He came from an aspiring working-class background.(Anh ấy đến từ một tầng lớp lao động có khát vọng vươn lên trong cuộc sống.
3. Enterprising
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Enterprising (adj) | /ˈentəpraɪzɪŋ/ | Táo bạo, mạnh dạn | The man named John is perceived as an enterprising farmer accelerating continual innovation in growing to gain a rise in crop yield notwithstanding the long drought. (Người đàn ông tên John được xem là một người nông dân mạnh dạn trong việc thúc đẩy cải thiện trong việc trồng trọt để đạt được sản lượng cao bất chấp đợt khô hạn kéo dài). |
Sự khác biệt:
- Enterprising mang hàm nghĩa là dám làm, một người được mô tả là enterprising khi người đó có đủ năng lực, là một người mạnh dạn, táo bạo. Trong khi đó, ambitious chỉ một ai đó có tham vọng (trong suy nghĩ, tư tưởng là chủ yếu), còn aspiring chỉ đến tính có khát khao, khát vọng đơn thuần. Đây là sự khác biệt chính giữa ambitious, aspiring, enterprising.
Hình 3. The man named John is perceived as an enterprising farmer accelerating continual innovation in growing to gain a rise in crop yield notwithstanding the long drought. (Người đàn ông tên John được xem là một người nông dân mạnh dạn trong việc thúc đẩy cải thiện trong việc trồng trọt để đạt được sản lượng cao bất chấp đợt khô hạn kéo dài).
Phân biệt Ambitious, Aspiring, Enterprising
Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể hiểu rõ những khác biệt giữa các từ Ambitious, Aspiring, Enterprising. Ước mong bài viết này có thể giúp các bạn dùng những từ này thật đúng ngữ cảnh và giúp các bạn diễn đạt ý tưởng trong bài viết hoặc bài nói của các bạn.
Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thật dễ dàng!
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tới của Anh ngữ Thiên Ân.
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Phân biệt Ambitious, Aspiring, Enterprising – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)