Phân biệt Ambiguous, Ambivalent, Indifferent
Ba từ ambiguous, ambivalent, indifferent đều là tính từ và đều có mặt nghĩa tương tự nhau là mơ hồ, khó hiểu, tuy nhiên về cách diễn đạt của chúng lại khác nhau. Nếu bạn nào còn đang gặp khó khăn trong việc sử dụng ambiguous, ambivalent, indifferent, thì hãy tham khảo bài viết này nhé!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Ambiguous, Ambivalent và Indifferent
1. Ambiguous
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Ambiguous (adj) | /æmˈbɪɡjuəs/ | Mơ hồ, khó hiểu |
|
Sự khác biệt:
- Sự khác biệt rõ rệt nhất của ambiguous, ambivalent, indifferent chính là mặt ngữ nghĩa, ambiguous có tiền tố ambi- (mang nghĩa là both: hai, song, lưỡng), tuy nhiên nghĩa của từ này lại là mơ hồ, không rõ ràng, khó hiểu.
- Ambiguous thường hay chỉ hành động của một người nào đó hoặc một sự việc nào đó làm cho mình cảm thấy mơ hồ, khó hiểu.
Hình 1. The ending of the book was ambiguous. (Cái kết của cuốn sách này thật khó hiểu.)
2. Ambivalent
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Ambivalent (adj) | /æmˈbɪvələnt/ | Nước đôi, hai chiều |
|
Sự khác biệt:
- Ambivalent cũng có tiền tố ambi- (mang nghĩa là both: hai, song, lưỡng) như từ ambiguous, nhưng nó lại mang nghĩa nước đôi, hai chiều, tức là có sự mâu thuẫn trong tư tưởng.
- Khác với ambiguous thì ambivalent hay dùng để chỉ cảm xúc của chính bản thân mình. Đây là sự khác biệt chính giữa ambiguous, ambivalent, indifferent
Hình 2. She seems to feel ambivalent about her new job. (Cô ấy dường như cảm thấy mâu thuẫn về công việc mới của cô ấy.)
3. Indifferent
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Indifferent (adj) | /ɪnˈdɪfrənt/ | Thờ ơ, dửng dưng |
|
Sự khác biệt:
- Nếu như ta có cảm nghĩ là mình bị phân tâm ra hai hướng đối lập nhau, không nhất quán trong cùng 1 vấn đề thì ta nói mình bị ambivalent về điều đó. Nhưng nếu ta không hề quan tâm đến vấn đề đó thì lại được gọi là indifferent, tức là thờ ơ dửng dưng về vấn đề đó. Đây là sự khác biệt chính giữa ambiguous, ambivalent, indifferent.
Hình 3. This makes American fans increasingly indifferent to the World Cup. (Điều này khiến cho fan Mỹ ngày càng thờ ơ với World Cup.)
Phân biệt Ambiguous, Ambivalent và Indifferent
Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể hiểu rõ những khác biệt giữa các từ Ambiguous, Ambivalent, Indifferent. Ước mong bài viết này có thể giúp các bạn dùng những từ này thật đúng ngữ cảnh và giúp các bạn diễn đạt ý tưởng trong bài viết hoặc bài nói của các bạn.
Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thật dễ dàng!
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tới của Anh ngữ Thiên Ân.
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Phân biệt Ambiguous, Ambivalent, Indifferent – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)