afraid, frightened, fear – anh ngu thien an

Afraid, Frightened, Fear Có Gì Khác Nhau Trong Tiếng Anh?

Phân biệt Afraid, Frightened và Fear Trong Tiếng Anh

Mến chào các bạn đọc của Anh ngữ Thiên Ân!

Các bạn biết không, afraid, frightened, fear đều là từ đồng nghĩa và mang nét nghĩa là “sợ”, cho nên chúng có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, không phải ở trường hợp nào cũng có thể thay thế cho nhau được. Vậy nếu bạn còn đang loay hoay không biết dùng từ nào cho trường hợp nào trong số afraid, frightened, fear thì hãy tham khảo bài viết này nhé!

phan biet tu vung tieng anh- anh ngu thien an

Afraid, Frightened và Fear

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ

Afraid (adj)

/əˈfreɪd/

Sợ, lo sợ, e ngại

1. Are you afraid of snakes? (Bạn có sợ rắn không?)

2. A lot of people are afraid to go out at night. (Nhiều người sợ ra ngoài vào ban đêm.)

  1.  

Sự khác biệt:

  • Afraid chỉ dùng sau các động từ như “be” và “feel”
  • Afraid là một tính từ nhưng nó không đứng liền trước danh từ mà thường được theo sau bởi giới từ “of” hoặc “to”.
  • Những cấu trúc hay dùng với afraid

    + be afraid of + V-ing: để nói về nỗi lo sợ một việc sắp xảy ra.

    + be afraid to + V (Infinitives): khi muốn nói ai đó lo sợ phải thực hiện hành động gì, và hành động đó là một hành động có chủ tâm, suy nghĩ trước.

    + be afraid + (that) + mệnh đề (clause): để diễn tả một nỗi sợ hãi có thể sắp diễn ra.

    + I’m afraid that + mệnh đề (clause) với nghĩa “Tôi rất tiếc báo cho bạn biết rằng…”, thường được dùng để đưa ra lời từ chối thể hiện sự hối tiếc hoặc báo tin xấu.

    + I’m afraid not (Tôi e là không.) hoặc I’m afraid so (Tôi e là vậy.)

    + be afraid for somebody/ something: khi muốn nói ai đó lo lắng, lo sợ cho ai/ cái gì.

    • Trong ngôn ngữ thông thường, sự khác biệt giữa afraid, frightened, fear còn nằm ở chỗ be afraid thông dụng hơn fearbe frightened. Ta nói “Don’t be afraid” (đừng sợ) chứ ít khi nói “Don’t fear” hay “Don’t be frightened”.
  • afraid, frightened, fear – anh ngu thien anHình 1. Are you afraid of snakes?

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ

Frightened (adj)

/ˈfraɪtnd/

Diễn tả cái sợ đột ngột và thường qua nhanh, ví dụ như một tai nạn, một sự cố.

  1. A frightened child is cowering in the corner. (Một đứa bé sợ hãi đang ngồi co ro trong góc.)

  2. He was frightened to drive after that accident.
    (Anh ấy đã rất sợ lái xe từ sau vụ tai nạn ấy.)
  3.  

Sự khác biệt:

  • Khác với afraid (lo sợ nói chung), fear (nỗi sợ do sự đau đớn về mặt thể xác) thì frightened chỉ nỗi sợ thoáng qua do một biến cố gì đó trước đây. Đây là sự khác biệt chính giữa afraid, frightened, fear.
  • Cấu trúc “frightened of” không sử dụng với “pronoun” (đại từ). Nếu câu có đại từ, thì bạn có thể dùng “afraid of”“scared of” để thay thế.
  • Cấu trúc Frightened + to + infinitive để diễn tả ai đó sợ làm gì.
  • Cấu trúc Frightened + by + something diễn tả ai đó sợ cái gì.

afraid, frightened, fear – anh ngu thien an

Hình 2. He was frightened to drive after that accident.

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Fear (n) (v)

/fɪə(r)/

Diễn tả nỗi sợ do sự đau đớn về thể xác. Mặc khác, từ này còn diễn tả nỗi sợ một sự cố gì đó có thể xảy ra.

  1. I have a fear of heights. (Tôi bị mắc chứng sợ độ cao.)

  2. We spoke in whispers for fear of waking the baby. (Chúng tôi nói thì thầm vì sợ đứa bé thức giấc.)

Sự khác biệt:

    • Khác với hai từ afraidfrightenedtính từ, thì Fear vừa là danh từ vừa là động từ.
    • Khác với afraid (lo sợ nói chung), frightened (nỗi sợ thoáng qua do một biến cố gì đó trước đây) thì fear chỉ nỗi sợ do sự đau đớn về mặt thể xác hoặc sợ một sự cố gì đó có thể xảy ra. Đây là sự khác biệt chính giữa afraid, frightened, fear.
    • Cấu trúc thường dùng với từ afraid:

    + For fear of sth/of doing sth hoặc for fear (that): trong trường hợp để phòng cái gì đó xảy ra, e rằng, sợ rằng.

    + Afraid of sb/sth hoặc of doing sth/to do something: sợ hãi.


    afraid, frightened, fear – anh ngu thien an

Hình 3. I have a fear of heights.

Xem nhanh lịch học

Phân biệt Afraid, Frightened và Fear

Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể hiểu rõ những khác biệt giữa các từ Afraid, Frightened và Fear. Ước mong bài viết này có thể giúp các bạn dùng những từ này thật đúng ngữ cảnh và giúp các bạn diễn đạt ý tưởng trong bài viết hoặc bài nói của các bạn.

Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thật dễ dàng!

Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tới của Anh ngữ Thiên Ân.

Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com

(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Afraid, Frightened và Fear Có Gì Khác Nhau Trong Tiếng Anh? Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác) 

Bài Viết Khác

Môi Trường Thế Giới 5/6 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

NGÀY QUỐC TẾ MÔI TRƯỜNG LÀ NGÀY GÌ? Ngày Môi trường Thế giới được tổ…

Quốc Tế Thiếu Nhi 1/6 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI LÀ NGÀY GÌ? Ngày Quốc tế Thiếu nhi được lập…

Afraid, Frightened, Fear Có Gì Khác Nhau Trong Tiếng Anh?

Phân biệt Advantage, Benefit và Profit Trong Tiếng Anh Mến chào các bạn đọc của…

Quốc Tế Đa Dạng Sinh Học (Ngày 22/5) – Những Điều Cần Biết

NGÀY QUỐC TẾ ĐA DẠNG SINH HỌC LÀ NGÀY GÌ? Ngày Quốc tế Đa dạng…

Quốc Tế Không Thuốc Lá 31/5 – Những Điều Cần Biết

NGÀY QUỐC TẾ KHÔNG THUỐC LÁ LÀ NGÀY GÌ? Ngày Quốc tế không thuốc lá…

Advantage, Benefit, Profit Có Gì Khác Nhau Trong Tiếng Anh?

Phân biệt Advantage, Benefit và Profit Trong Tiếng Anh Mến chào các bạn đọc của…

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Vui lòng điền đầy đủ các thông tin theo mẫu dưới đây,
Anh Ngữ Thiên Ân sẽ liên lạc với bạn trong 1 – 2 ngày làm việc. Hoặc gọi ngay cho Trung tâm theo số điện thoại bên dưới.

Tất Cả Khoá Học

Cảm Nhận Của Học Viên