Phân biệt Addition, Accessory Và Adjunct Trong Tiếng Anh
Mến chào các bạn đọc của Anh ngữ Thiên Ân!
Ba từ addition, accessory, adjunct là các danh từ mang nghĩa là “thêm vào”, “phụ kiện”, tuy nhiên ở mỗi từ đều có một nét nghĩa đặc trưng riêng và sử dụng cho mỗi trường hợp khác nhau. Nếu bạn còn đang phân vân không biết sử dụng từ nào cho trường hợp nào thì bài này dành cho bạn đó! Cùng đọc bài viết sau để phân biệt addition, accessory, adjunct nha!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Addition, Accessory và Adjunct
1. Addition
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Addition (n) | /əˈdɪʃn/ | Sự bổ sung, sự thêm vào |
|
Sự khác biệt:
- Addition có nghĩa là bổ sung, thêm vào nhưng nó được thêm vào những gì có sẵn, tồn tại và hiện hữu trước đó.
- Cụm từ thông dụng “In addition to” mang hàm nghĩa: ngoài ra, thêm vào đó. Cụm từ In addition to = Moreover / Furthermore.
Hình 1. All of this exercise is a recent addition.
2. Accessory
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Accessory (n) | /əkˈsesəri/ | Phụ kiện, phụ tùng |
|
Sự khác biệt:
- Khác với từ Adjunct mang nghĩa là một đồ phụ thuộc hoặc thêm vào một vật chính yếu thì Accessory mang nghĩa là các thứ không thiết yếu, những thứ phụ thuộc để thêm vào một vật gì quan trọng hơn. Ví dụ như: phụ kiện trong trang phục nữ, phụ kiện của một chiếc xe. Đây là sự khác biệt giữa addition, accessory, adjunct.
Hình 2. There are bicycle accessories you’ll need are 50% off.
3. Adjunct
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Adjunct (n) | /ˈædʒʌŋkt/ | Đồ phụ thuộc, thêm vào một vật chính yếu |
|
Sự khác biệt:
- Adjunct cũng có nghĩa là thêm vào nhưng khác với Addition và Accessory thì nó là đồ phụ thuộc và được thêm vào một vật chính yếu, thường là những thứ tách rời ra. Đây là sự khác biệt giữa addition, accessory, adjunct.
Hình 3. They used a second machine as an adjunct to the first.
Phân biệt Addition, Accessory và Adjunct
Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể hiểu rõ những khác biệt giữa các từ Addition, Accessory và Adjunct. Ước mong bài viết này có thể giúp các bạn dùng những từ này thật đúng ngữ cảnh và giúp các bạn diễn đạt ý tưởng trong bài viết hoặc bài nói của các bạn.
Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thật dễ dàng!
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tới của Anh ngữ Thiên Ân.
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Addition, Accessory và Adjunct Có Gì Khác Nhau Trong Tiếng Anh? – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)