Phân Biệt Property, Possession, Valuables, Resource
- Bạn chưa biết cách phân biệt Property, Possession, Valuables, Resource trong tiếng Anh sao cho chính xác?
- Việc sử dụng các từ đều mang nghĩa “tài sản” đôi khi gây khó khăn cho bạn khi nói hay viết?
- Bạn lúng túng khi gặp câu hỏi trong các đề thi chứng chỉ tiếng Anh cần lựa chọn sao cho phù hợp với ngữ cảnh?
Bài chia sẻ này dành cho bạn!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Phân Biệt Property, Possession, Valuables, Resource
1. Property
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Property (n) | /ˈprɒpəti/ | 1. Một hay nhiều đồ vật được sở hữu bởi ai đó. | 1. The hotel is not responsible for any loss or damage to guests’ personal property. (Khách sạn không chịu trách nhiệm cho bất kì sự mất mát hay thiệt hại nào đối với tài sản cá nhân của khách). |
2. Bất động sản (gồm nhà cửa, đất đai có nhà và đất đai bao quanh nó.) | 2. The price of property has risen rapidly lately. (Giá nhà đất đã tăng nhanh chóng gần đây). |
Sự khác biệt:
Property là danh từ chỉ tài sản chung chung, một hay nhiều đồ vật thuộc quyền sở hữu của ai đó. Ngoài ra, property còn chỉ tài sản là bất động sản, bao gồm nhà, đất đai hoặc cả hai.
The price of property has risen rapidly lately.
2. Possession
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Possession (n) | /pəˈzeʃn/ | 1. Diễn tả tình trạng ai đó có hoặc sở hữu một thứ gì đó. | The possession of a passport is essential for foreign travel. (Việc sở hữu hộ chiếu là cần thiết khi đi du lịch nước ngoài). |
2. Một thứ gì đó mà bạn sở hữu ở một thời điểm cụ thể. Đặc biệt, nhắc đến tài sản có thể di chuyển (động sản). | This old motorbike used to be her father’s possession. (Chiếc xe máy cũ này đã từng là tài sản của ba cô ấy). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, danh từ possession nhắc đến quyền sở hữu của ai đó về tài sản nào đó. Với ý nghĩa này, khi nhắc đến quyền sở hữu, ta sẽ dùng danh từ possession.
- Thứ hai, với nghĩa tài sản, danh từ possession nhắc đến tài sản mà một người sở hữu ở một thời điểm cụ thể. Đặc biệt, nhắc đến tài sản là động sản. Với ý nghĩa này, possession khác biệt với property (động sản với bất động sản). Đồng thời, với nghĩa này, possession đồng nghĩa với danh từ belongings (luôn ở hình thức số nhiều).
The possession of a passport is essential for foreign travel.
3. Valuables
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Valuables (n) | /ˈvæljuəblz/ | Những tài sản quý giá, có giá trị cao, đặc biệt là tiền, trang sức hay vật phẩm cá nhân giá trị như máy ảnh,… | Attention! Please not let your valuables be unattended because they may be taken without permission. |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, danh từ valuables (luôn ở hình thức số nhiều) chỉ tài sản có giá trị như tiền, trang sức cá nhân,…. Với ý nghĩa này, valuables khác biệt với possession (về nghĩa tài sản) vì possession là động sản nói chung. Trong khi valuables nhấn mạnh đến động sản nhưng không quá to về kích cỡ, có giá trị, thường đi liền với ai đó.
- Thứ hai, danh từ này khác biệt với property. Danh từ property không chỉ nhắc đến tài sản nói chung mà còn ám chỉ đến bất động sản.
Attention! Please not let your valuables be unattended because they may be taken without permission.
4. Resource
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Resource (n) | /rɪˈsɔːs/ | Nguồn lực mà một người, một quốc gia, hay một tổ chức dùng để làm giàu cho chính mình. | There are a variety of natural resources which demand us to not only use them but also have protective methods for usage in the future. (Có nhiều tài nguyên thiên nhiên khác nhau đòi hỏi chúng ta không chỉ dùng mà còn phải có những biện pháp bảo vệ để sử dụng trong tương lai). |
Sự khác biệt:
Danh từ resource dùng để chỉ tài nguyên, nguồn lực của một tập thể, cá nhân hay quốc gia. Đây có thể là nguồn lực về tài chính, tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân lực. Với ý nghĩa này, resource có thể xem là tài sản / nguồn lực theo chủ quan của người nói hoặc người viết. Thậm chí một quốc gia hay công ty có thể nói xăng dầu hay nhân sự là tài sản (nguồn lực theo tài nguyên) của họ. Do đó, ta dễ dàng phân biệt resource với property (tài sản vật chất nói chung hoặc bất động sản); possession (động sản) và valuables (động sản có giá trị cao, gắn liền với ai đó).
There are a variety of natural resources which demand us to not only use them but also have protective methods for usage in the future.
Phân Biệt Property, Possession, Valuables, Resource
Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách phân biệt property, possession, valuables, resource chính xác trong tiếng Anh.
Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Phân Biệt Property, Possession, Valuables, Resource – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)