goal, objective, target, aim - anh ngu thien an

Goal, Objective, Target, Aim, End Khác Biệt Ra Sao Trong Tiếng Anh?

Goal, Objective, Target, Aim, End Khác Biệt Ra Sao?

    • Bạn chưa biết cách phân biệt Goal, Objective, Target, Aim, End trong tiếng Anh sao cho chính xác?
    • Việc sử dụng các từ trên đôi khi gây khó khăn cho bạn khi nói hay viết bởi chúng đều mang nét nghĩa “mục tiêu”?
    • Bạn loay hoay khi gặp trong các câu hỏi tiếng Anh  và không biết dùng từ nào phù hợp với ngữ cảnh?

Bài chia sẻ này dành cho bạn!

phan biet tu vung tieng anh- anh ngu thien an

Goal, Objective, Target, Aim, End Khác Biệt Ra Sao?

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Goal/ɡəʊl/

Một điều gì đó mà bạn hy vọng đạt được.

I am making every effort to pursue my goal of becoming a famous singer. (Tôi đang làm mọi nỗ lực có thể để theo đuổi mục tiêu trở thành 1 ca sỹ nổi tiếng).

Sự khác biệt:

Goal là điều mà bạn hi vọng có được, đạt được hoặc một địa vị nào đó mà bạn muốn trở thành trong tương lai. Với nghĩa này, goal gần tương tự với objective, target, aim, end khi hướng đến yếu tố “mục tiêu” trong tương lai. Tuy nhiên:

  • Thứ nhất, goal thường là mục tiêu dài hạn và có thể không có giới hạn thời gian, liên quan đến kế hoạch về cuộc đời hay sự nghiệp của một người hoặc doanh nghiệp. Đặc điểm này phân biệt goal với objective (mục tiêu ngắn hạn).
  • Thứ hai, goal dùng để nói đến mục tiêu chung chung. Do đó, goal thường không được thể hiện sự cụ thể về thời gian hay con số. Đặc điểm này phân biệt goal với target (kết quả thực tế mà bạn đang nhắm tới và thường được biểu thị ở dạng số).
  • Thứ ba, goal thường không đo lường được, hoặc khó đo lường vì goal thường mang tính trừu tượng. Trong khi objective cần phải cụ thể, rõ ràng, có thể đo lường được qua một đơn vị nào đó. (xem mục 2)
  • Thứ tư, goal, cũng vì mang tính trừu tượng nên khi dùng nó, người nói, người viết chưa có kế hoạch cụ thể để đạt được. Tuy nhiên, với end, chúng ta diễn đạt một mục tiêu mà ta lên kế hoạch để có nó. Đây là điểm khác biệt giữa goal với end.
I am making every effort to pursue my goal of becoming a famous singer.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Objective/əbˈdʒektɪv/Một thứ gì đó mà bạn cố gắng để đạt được.His main objective this semester is to improve his grades. (Mục tiêu chính của anh ta trong học kì này là cải thiện điểm số).

Sự khác biệt:

Thứ nhất, trong khi goal là đề ra những cái mà mình muốn đạt tới thì objective lại đề ra những bước cụ thể, hành động chính xác cần làm để đạt được target hoặc goal. Đây là điểm khác biệt giữa objective với goal, target.

VD: I want to buy my own house in the next 2 years. This is my goal. From now on I will save 100 million dong per month. This is my objective.

Thứ hai, trong khi goal là mục tiêu dài hạn thì objective thường thể hiện mục tiêu ngắn hạn và có giới hạn về thời gian.

Thứ ba, objective thường phải hội đủ 5 yếu tố (SMART) sau: cụ thể (Specific), đo lường được (Measurable), có thể đạt được (Attainable), thực tế (Relevant), và có thời gian hoàn thành (Time-bound). Đặc điểm này phân biệt objective với goal, aim, end ở tính chi tiết, cụ thể.

Our main objective is to improve the company’s productivity.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Target/ˈtɑːɡɪt/

Khi là n:

1. Kết quả mà bạn cố gắng để đạt được.

2. Một vật, một người, nhóm người hay một nơi cụ thể mà được nhắm vào (ví dụ khi tấn công).

3. Một vật mà bạn nhắm đến khi luyện tập bắn (bia để bắn)

Khi là v:

1. Nhắm sự chỉ trích, tấn công vào ai đó / cái gì đó.
2. Nhắm quảng cáo, sản phẩm,… đến nhóm người cụ thể.

Khi là n:

1. The company’s target of 5 percent increase in annual revenue seems easily attainable. (Mục tiêu tăng 5% doanh thu hằng năm của công ty dường như có vẻ đạt được một cách dễ dàng).

2. Any major airport is potentially a terrorists’ target. (Bất kì một sân bay lớn nào cũng là một mục tiêu của những tên khủng bố).

3. I had five shots but none of them hit the target. (Tôi đã bắn 5 phát nhưng chẳng có cái nào trúng mục tiêu).

Khi là v:

1. Missiles were targeted in the North and Northwest Syria (Tên lửa được nhắm vào vùng phía Bắc và Tây Bắc Syria).

2. Our new magazine targets single mothers. (Tạp chí mới của chúng tôi nhắm đến đối tượng là những người mẹ đơn thân).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, target vừa là danh từ vừa là động từ. Đặc điểm này phân biệt target với objective, goal.
  • Thứ hai, với nghĩa “kết quả / mức độ mà bạn cố gắng để đạt được”, target thường được ghi nhận chính thức theo một cách nào đó, ví dụ bởi người chủ doanh nghiệp hay ủy ban chính phủ. Ngoài ra, target thường cụ thể bởi vì nó là kết quả thực tế, chính xác mà bạn đang nhắm tớiDo đó, target thường được biểu thị ở dạng số (số doanh thu, số điểm, hay một ngày cụ thể). Với nét nghĩa này, target khác biệt rõ nhất so với objective, goal, aim, end.
  • Thứ ba, target còn được dùng để nói đến ai đó hoặc thứ gì đó là mục tiêu của sự tấn công (khủng bố, bom đạn), chỉ trích, trêu chọc hay target còn là đối tượng khách hàng mà một sản phẩm, chương trình, doanh nghiệp hướng tới. Với nét nghĩa này, target phân biệt hoàn toàn với objective, goal, aim, end

VD: The target audience for the TV series is young people aged 13 to 18. (Khán giả mà series chương trình này nhắm tới là người trẻ từ 13-18 tuổi).

  • Thứ tư, target còn mang nghĩa là bia để nhắm khi bắn (ví dụ bắn cung, bắn bia, bắn súng). Các từ objective, goal, aim, end không có nét nghĩa này.
    The company is on track to meet its growth targets.

 

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Aim/eɪm/

Khi là n:

Mục đích khi làm việc gì đó; cái mà bạn đang cố gắng để đạt được.

Khi là v:

Cố gắng hoặc lên kế hoạch để đạt được mục đích gì đó.

Khi là n:

1. She moved to this city with the aim of finding a better job. (Cô ấy chuyển lên thành phố với mục đích là tìm việc làm tốt hơn).

2. My aim in life is to earn a lot of money. (Mục đích chính trong cuộc đời tôi là kiếm thật nhiều tiền).

Khi là v:

We’re aiming to increase our students’ motivation. (Chúng tôi đang hướng đến mục tiêu là tăng động lực của học sinh).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, aim vừa là danh từ vừa là động từ. Đặc điểm này phân biệt aim với goal,
  • Thứ hai, aim là kết quả cuối cùng mà bạn mong muốn đạt được, là định hướng hay ý định cho việc bạn làm (chưa cụ thể). Do đó, aim là từ chỉ mục đích bao quát và chung chung nhất trong các từ còn lại. Bên cạnh đó, với bản chất thể hiện ý hướng thì aim mang nghĩa “mục đích” hơn là “mục tiêu”, tức nhấn mạnh hơn đến lý do làm và kết quả thực tế đạt được. Do đó, aim khác biệt đáng kể với objective, goal, target, end.
  • Thứ ba, khi đặt ra một aim (có tính chất dài hạn) bạn sẽ phải đặt ra những goal và objective nhỏ hơn và từng bước hoàn thành nó để đạt được aim.
    She moved to this city with the aim of finding a better job.
Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
End/end/Một thứ gì đó mà bạn lên kế hoạch để đạt được.They’re not likely to use violence in the pursuit of their ends. (Họ không ngại dùng bạo lực để theo đuổi mục tiêu của họ).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, end vừa là danh từ vừa là động từ. Tuy nhiên, khi end là động từ thì end mang nghĩa là kết thúc. Ý nghĩa này không cùng nhóm với objective, goal, target, aim.
  • Thứ hai, end mang nét nghĩa tương đương với aim (mục đích khi làm việc gì đó; kết quả mà bạn mong muốn đạt được) do đó end được sử dụng như aim trong nhiều trường hợp tuy nhiên end thường mang tính trang trọng hơn và thường được sử dụng ở hình thức số nhiều hoặc trong các cụm diễn đạt cụ thể.

VD: He wanted to discuss his new project, and arranged a meeting to this end. (= in order to achieve this).

He wanted to discuss his new project, and arranged a meeting to this end.
Goal (n) Objective (n) Target (n,v) Aim (n,v) End (n,v)

– Chỉ là danh từ

– Một cái gì đó mà bạn hi vọng đạt được

– Mục tiêu dài hạn, liên quan đến kế hoạch về cuộc đời hay sự nghiệp

– Mục tiêu chung, không được thể hiện sự cụ thể về thời gian hay con số

– Không đo lường được, thường mang tính trừu tượng

– Chỉ là danh từ

– Đề ra những bước cụ thể, hành động chính xác cần làm

– Mục tiêu ngắn hạn

– Mang tính cụ thể, đo lường được, có thể đạt được, thực tế, và có thời gian hoàn thành

– Vừa là danh từ vừa là động từ

– Là kết quả thực tế, chính xác mà bạn đang nhắm tới.

– Được biểu thị ở dạng số

– Mục tiêu của sự tấn công, chỉ trích, trêu chọc, là đối tượng khách hàng mà một sản phẩm, chương trình, doanh nghiệp hướng tới.

– Là bia để nhắm khi bắn.

– Vừa là danh từ vừa là động từ

– Kết quả cuối cùng mà bạn mong muốn đạt được, là định hướng hay ý định cho việc bạn làm (chưa cụ thể)

– Mục đích bao quát và chung chung nhất

– Vừa là danh từ vừa là động từ

– Mang nét nghĩa tương đương với aim

– Mang tính trang trọng hơn và thường được sử dụng ở hình thức số nhiều hoặc trong các cụm diễn đạt cụ thể.


Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa?

Xem nhanh lịch học

Goal, Objective, Target, Aim, End Khác Biệt Ra Sao?

Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách phân biệt Goal, Objective, Target, Aim, End chính xác trong tiếng Anh.

Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!

Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com

(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Goal, Objective, Target, Aim, End Khác Biệt Ra Sao Trong Tiếng Anh? – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác) 

Bài Viết Khác

Thế Giới Phòng Chống HIV/AIDS 1/12 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Ngày Black Friday 24/11 – Những Điều Cần Biết Về Sự Kiện Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Cấu Trúc Đề Thi B2 First (FCE B2-C1)

Đề Thi B2 First FCE Cambridge 2023 (B2-C1) Bạn đang tìm hiểu về đề thi…

Nhà Giáo Việt Nam 20/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Quốc Tế Nam Giới 19/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

Thiếu Nhi Thế Giới 20/11 – Những Điều Cần Biết Về Ngày Này

Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Vui lòng điền đầy đủ các thông tin theo mẫu dưới đây,
Anh Ngữ Thiên Ân sẽ liên lạc với bạn trong 1 – 2 ngày làm việc. Hoặc gọi ngay cho Trung tâm theo số điện thoại bên dưới.

Tất Cả Khoá Học

Cảm Nhận Của Học Viên