Cách Đọc, Viết Hình Thức Số Trong Tiếng Anh (Kỳ 1)
- Bạn chưa biết cách nói số trong tiếng Anh sao cho chính xác?
- Việc sử dụng cách nói số đếm, số thứ tự, số lã mã, phân số, phần trăm, … đôi khi gây khó khăn cho bạn khi nói hay viết?
- Bạn lúng túng khi gặp câu hỏi tiếng Anh cần bạn biết cách nói số?
Bài chia sẻ này dành cho bạn!

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Cách Đọc, Viết Hình Thức Số Trong Tiếng Anh (Kỳ 1)
1. Số đếm
1.1. Chức năng: dùng để đếm nói chung. Trong tiếng Việt, đó chính là cách đếm một, hai, ba,…..
1.2. Ví dụ:
+ one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten.
+ eleven, twelve, thirteen, fourteen,….
+ twenty (20), twenty-one (21), thirty (30), thirty-five (35),….
+ one / a hundred (100), one hundred and six (106), a hundred and seventy-five (175),….
+ one / a thousand (1000); one thousand and thirteen (1013); a thousand, one / a hundred and forty-two (1142);….
2. Số thứ tự
2.1. Chức năng: dùng để đếm thứ tự. Trong tiếng Việt, đó chính là cách nói thứ nhất, thứ hai, thứ ba,….
2.2. Cách viết:
+ Ngay sau số đếm bằng số:
- Ta thêm đuôi st (đuôi của first) cho các số: 1st, 21st, 31st, …., 101st, 121st, 131st,…. –> Không thêm đuôi st cho số 11 hoặc có hàng chục + đơn vị là 11.
- Ta thêm đuôi nd (đuôi của second) cho các số: 2nd, 22nd, 32nd, …., 102nd, 122nd, 132nd, ….–> Không thêm đuôi nd cho số 12 hoặc có hàng chục + đơn vị là 12.
- Ta thêm đuôi rd (đuôi của third) cho các số: 3rd, 23rd, 33rd, …., 103rd, 123rd, 132rd, … –> Không thêm đuôi rd cho số 13 hoặc có hàng chục + đơn vị là 13.
- Ta thêm đuôi th cho các trường hợp còn lại (ngoại trừ 3 mục trên) khi viết số thứ tự bằng số.
+ Ngay sau số đếm bằng chữ, từ ví dụ trên, ta chuyển sang:
- Ta thêm first khi viết các số: first, twenty-first, thirty-first, …, hundred and first, hundred and twenty-first, hundred and thirty-first –> Không thêm đuôi first cho số 11 (eleventh) hoặc có hàng chục + đơn vị là 11.
- Ta thêm second khi viết các số: second, twenty-second, thirty-second, …., hundred and second, hundred and twenty-second, hundred and thirty-second, …. –> Không thêm đuôi second cho số 12 (twelfth) hoặc có hàng chục + đơn vị là 12.
- Ta thêm third khi viết các số: third, twenty-third, thirty-third, …., hundred and third, hundred and twenty-third, hundred and thirty-third, …. –> Không thêm đuôi third cho số 13 (thirteenth) hoặc có hàng chục + đơn vị là 13.
- Ta thêm đuôi th sau hàng đơn vị cho các trường hợp còn lại (ngoại trừ 3 mục trên) khi viết số thứ tự bằng chữ.
Lưu ý về cách đọc, viết hình thức số trong tiếng Anh cho mục 1 và 2:
1/ Ta dùng one hundred, one thousand thay cho a hundred, a thousand khi ta muốn nhấn mạnh chỉ có one chứ không phải two, three,….
2/ Khi viết số quá một ngàn, ta dùng dấu phẩy hoặc khoảng trắng ở giữa hàng ngàn và phần còn lại. Ví dụ: 2,250 hoặc 2 250; 10,050 hoặc 10 050.
3/ Khi viết bằng chữ cho các số quá một ngàn, có đầy đủ hàng trăm, hàng chục và đơn vị và trước đó là hàng ngàn trở lên. Khi đó ta dùng dấu phẩy cho các hàng đầu tiên (đến sau hàng ngàn) và từ and cho 02 hàng sau cùng. Ví dụ: 1142 (a thousand, a hundred and forty-two).
4/ Hundred, thousand, million, billion,…. không có hình thức số nhiều. Ví dụ: two hundred, three thousand, four million, five billion,….
5/ Khi nói đến hàm ý hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu thì phải viết hundreds of, thousands of, millions of,….
6/ Cả số đếm và số thứ tự đều có chức năng như một danh từ hoặc tính từ (đứng trước danh từ) trong câu. Ví dụ:
- My family has five members. And yours? – So, It’s just three. (Gia đình tôi có 05 thành viên. Còn gia đình bạn? – À, chỉ có 3 thôi).
- We will have a discussion on three issues. The first is about how to raise money for children in need. (Chúng ta sẽ có 1 cuộc thảo luận về 3 vấn đề. Vấn đề đầu tiên là làm thế nào để huy động tiền cho trẻ em cần giúp đỡ).
3. Số La Mã
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
one | two | three | four | five | six | seven | eight |
9 | 10 | 13 | 20 | 25 | 40 | 50 | 60 |
IX | X | XIII | XX | XXV | XL | L | LX |
nine | ten | thirteen | twenty | twenty-five | thirty | fifty | sixty |
100 | 150 | 500 | 550 | 650 | 900 | 950 | 1000 |
C | CL | D | DL | DCL | CM | CML | M |
4. Số điện thoại
+ Khi đọc số điện thoại, ta có điểm dừng sau 2 hoặc 3 số thay vì đọc liền mạch, không nghỉ. Ví dụ:
- 0961901134: o nine six – one nine o – one one – three four.
- 02866853260: o two eight – six six eight – five three two – six o.
+ Khi có số đôi, ta có thể đọc thành double – . Ví dụ:
- 0961901134: o nine six- one nine o – double one – three four.
- 02866853260: o two eight – double six – eight five three – two six o.
+ Khi có số nhánh (thường đối với tổng đài), ta thêm từ x (ext – viết tắt của extension) khi đọc.
Ví dụ: 02866853260 x 123: o two eight – double six – eight five three – two six o – x – one two three.
5. Phân số và Số thập phân
5.1. Phân số: gồm tử số (numerator) và mẫu số (denominator)
+ Cách đọc – viết: ta dùng số đếm cho tử số và số thứ tự cho mẫu số. Nếu tử số 1 thì mẫu số không thêm s, nếu tử số từ 2 đến 9 thì mẫu số phải thêm s.
Ví dụ: 1/7 (one-seventh) ; 2/8 (two-eighths)
+ Tuy nhiên, nếu tử số và mẫu số từ hai số trở lên thì ta: (1) dùng số đếm cho tử số – (2) đọc từng chữ số một cho mẫu số – (3) thêm từ “over” giữa tử số và mẫu số.
Ví dụ: 10/18 (ten over one eight) ; 15/182 (fifteen over one eight two)
+ Đối với hỗn số, số đầu tiên được đọc theo số đếm, sau đó ghép từ “and” trước phân số.
Ví dụ: 2 (1/5) (two and one-fifth)
+ Ngoại lệ: 1/2 (a half) ; 1/4 (a quarter)
5.2. Số thập phân: ta đọc theo số đếm + “point” + số đếm, các số đọc theo lần lượt. Ví dụ:
+ 0.1: nought point 1; 0.95: nought point nine five.
+ 2.85: two point eight five.
+ 35.46: thiry-five point four six.
6. Phần trăm và Tỉ lệ
6.1. Phần trăm: ta sẽ đọc số đếm / số thập phân + “percent”. Ví dụ:
+ 10%: ten percent.
+ 15.2%: fifteen point two percent.
+ 90%: ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all.
6.2. Tỉ lệ / tỉ số: ta sẽ đọc theo số đếm + “to” + số đếm. Ví dụ:
+ 3:2 – three to two.
+ 9:1 – nine to one.
+ 17.5:3 – seventeen to three.
Cách Đọc, Viết Hình Thức Số Trong Tiếng Anh (Kỳ 1)
Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách đọc và viết Số chính xác trong tiếng Anh.
Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Cách Viết Một Số Hình Thức Số Trong Tiếng Anh (Kỳ 1) – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)