Phân biệt Alert, Vigilant và Watchful
Ba tính từ alert, vigilant, watchful đều mang hàm ý về sự cảnh giác, tuy nhiên vẫn có rất nhiều bạn đang đau đầu vì không biết sử dụng chúng như thế nào mới hợp tình huống. Vậy nên, bạn hãy đọc bài viết này để giúp cho các bạn không còn loay hoay khi sử dụng chúng nữa nhé.

- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Alert, Vigilant và Watchful
1. Alert
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Alert (adj; n; v) | /əˈlɜːt/ | Cảnh giác, tỉnh táo, cẩn thận |
|
Sự khác biệt:
- Trong số 3 từ alert, vigilant, watchful thì alert vừa là tính từ, danh từ và động từ với nghĩa là báo động.
- Khác với vigilant và watchful ( cùng mang nét nghĩa cảnh giác) thì alert mang nghĩa tỉnh táo và cẩn thận.
Hình 1. We had to be alert to any danger signs in the economy.
.
2. Vigilant
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Vigilant (adj) | /ˈvɪdʒɪlənt/ | Cảnh giác |
|
Sự khác biệt:
- Trong số 3 từ alert, vigilant, watchful, từ vigilant cũng mang nét nghĩa Cảnh giác nhưng khác với alert và watchful (cũng mang nét nghĩa cảnh giác), vigilant ám chỉ sự cảnh giác cần thiết tức thì để chủ động quan sát, hành động.
Hình 2. My parents allowed me to go on a trip with my friends.
3. Watchful
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Watchful (adj) | /ˈwɒtʃfl/ | Sự thận trọng, canh chừng |
2. Her guardian remained watchful throughout the night. (Người bảo vệ của bà ta vẫn canh phòng suốt đêm.) |
Sự khác biệt:
- Trong số 3 từ alert, vigilant, watchful, từ watchful cũng là một tính từ mang nghĩa là cảnh giác như 2 từ alert và Tuy nhiên, watchful sẽ khác biệt ở chỗ là nó ngụ ý sự thận trọng, canh chừng.
Hình 3. Let me pay for the meal.
Phân biệt Alert, Vigilant và Watchful
Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể hiểu rõ những khác biệt giữa các từ Alert, Vigilant và Watchful. Ước mong bài viết này có thể giúp các bạn dùng những từ này thật đúng ngữ cảnh và giúp các bạn diễn đạt ý tưởng trong bài viết hoặc bài nói của các bạn.
Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thật dễ dàng!
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tới của Anh ngữ Thiên Ân.
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Alert, Vigilant và Watchful Có Gì Khác Nhau Trong Tiếng Anh? – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)